Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 19: Dẫn xuất halogen là một trong những nội dung quan trọng thuộc Chương 5: Dẫn xuất halogen – alcohol – phenol trong chương trình Hóa học 11. Bài học này mở đầu cho việc nghiên cứu các dẫn xuất hydrocarbon, cụ thể là dẫn xuất halogen, bằng cách thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen. Dẫn xuất halogen là nhóm hợp chất quan trọng với nhiều ứng dụng trong tổng hợp hữu cơ và đời sống.
Trong bài học này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản như:
- Định nghĩa, phân loại, danh pháp của dẫn xuất halogen.
- Đặc điểm cấu trúc và liên kết C-X (X là halogen) trong phân tử dẫn xuất halogen.
- Tính chất vật lý: trạng thái, nhiệt độ sôi, độ tan.
- Tính chất hóa học: phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH, phản ứng tách hydrogen halide.
- Điều chế và ứng dụng của dẫn xuất halogen.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi và kiểm tra ngay khả năng của mình! 🚀
Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 19: Dẫn xuất halogen
1.Dẫn xuất halogen là hợp chất hữu cơ được tạo thành khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng:
A.Nguyên tử halogen.
B.Nhóm hydroxyl (-OH).
C.Nhóm amino (-NH2).
D.Nguyên tử oxygen.
2.Công thức chung của dẫn xuất halogen no, đơn chức, mạch hở là:
A.CnH2nX.
B.CnH2n+1X.
C.CnH2n-1X.
D.CnH2n+2X2.
3.Tên IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3-CH(Cl)-CH3 là:
A.1-chloropropane.
B.2-chloropropane.
C.2-chloroethane.
D.1-chloroethane.
4.Dẫn xuất halogen nào sau đây là dẫn xuất bậc hai?
A.CH3Cl.
B.CH3CH2Cl.
C.CH3CH(Cl)CH3.
D.(CH3)3CCl.
5.Liên kết C-X (X là halogen) trong dẫn xuất halogen là liên kết:
A.Không phân cực.
B.Phân cực.
C.Ion.
D.Kim loại.
6.Phản ứng đặc trưng của dẫn xuất halogen là:
A.Phản ứng thế nguyên tử halogen.
B.Phản ứng cộng.
C.Phản ứng trùng hợp.
D.Phản ứng cracking.
7.Sản phẩm chính khi đun nóng ethyl chloride (CH3CH2Cl) với dung dịch NaOH là:
A.Ethane.
B.Ethanol.
C.Ethene.
D.Diethyl ether.
8.Phản ứng tách HCl từ ethyl chloride (CH3CH2Cl) khi đun nóng với KOH/ethanol tạo sản phẩm chính là:
A.Ethane.
B.Ethene.
C.Ethanol.
D.Diethyl ether.
9.Dẫn xuất halogen nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A.CH3Cl.
B.CH3Br.
C.CH3I.
D.CH3F.
10.Dẫn xuất halogen thường được sử dụng làm:
A.Nhiên liệu.
B.Chất dẻo.
C.Dung môi, chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ.
D.Chất tẩy rửa.
11.Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH thuộc loại phản ứng:
A.Thế nucleophilic (SN).
B.Thế electrophilic (SE).
C.Cộng electrophilic.
D.Cộng nucleophilic.
12.Tính chất vật lý nào sau đây **không** đúng với dẫn xuất halogen?
A.Thường là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường (dẫn xuất halogen có phân tử khối lớn).
B.Nhiệt độ sôi cao hơn hydrocarbon tương ứng.
C.Tan tốt trong nước.
D.Đa số không màu.
13.Để điều chế ethyl bromide (CH3CH2Br) từ ethanol, người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A.HCl.
B.HBr.
C.HI.
D.HF.
14.Dẫn xuất halogen nào sau đây là đồng phân của 2-chlorobutane?
A.1-chlorobutane.
B.2-chloropropane.
C.1-chloro-2-methylpropane.
D.1,2-dichlorobutane.
15.Phản ứng tách hydrogen halide từ dẫn xuất halogen cần điều kiện phản ứng là:
A.Acid mạnh, nhiệt độ cao.
B.Base mạnh (KOH, NaOH) trong ethanol, nhiệt độ cao.
C.Ánh sáng.
D.Kim loại kiềm (Na).