Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản là một phần trong chương trình Lịch Sử 11, tiếp nối hành trình khám phá Chương 1: Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Đến với Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản, các em sẽ tìm hiểu sâu hơn về quá trình hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản trên thế giới, từ giai đoạn đầu đến giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Bài học sẽ tập trung vào các giai đoạn phát triển, đặc điểm kinh tế – xã hội và những tác động của chủ nghĩa tư bản đến thế giới.
Đây là những kiến thức quan trọng, giúp các em hiểu rõ quy luật phát triển của xã hội loài người và nắm bắt được bản chất của thời đại tư bản chủ nghĩa. Đề thi trắc nghiệm này sẽ tập trung vào các khía cạnh: giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản, các cuộc cách mạng công nghiệp, quá trình xâm lược thuộc địa, và những mâu thuẫn trong xã hội tư bản.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và kiểm tra kiến thức của mình nhé!
Tham khảo thêm các bài Lịch sử 11 bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản khác.
Lịch sử 11 trong bộ sách Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản
Câu 1: Sau các cuộc cách mạng tư sản, yếu tố nào đã tạo điều kiện quyết định cho chủ nghĩa tư bản được xác lập ở châu Âu và Bắc Mỹ?
A. Sự can thiệp của các nước bên ngoài.
B. Cuộc cách mạng công nghiệp.
C. Sự suy yếu của giai cấp phong kiến.
D. Việc duy trì chế độ nông nô.
Câu 2: Vào nửa sau thế kỷ XIX, các cuộc cách mạng tư sản tiếp tục nổ ra ở nhiều nước đã tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển trên phạm vi nào?
A. Chỉ ở châu Mỹ.
B. Rộng khắp châu Âu và Bắc Mỹ.
C. Chỉ ở châu Á.
D. Toàn bộ các nước trên thế giới.
Câu 3: Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tư bản vào thế kỷ XIX đã dẫn đến hệ quả chính trị – xã hội nào?
A. Chế độ phong kiến được củng cố.
B. Việc tìm cách áp đặt, mở rộng sự thống trị ra khắp thế giới.
C. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản được giải quyết.
D. Giai cấp công nhân được trao quyền lãnh đạo.
Câu 4: Đế quốc nào được mệnh danh là “Mặt Trời không bao giờ lặn” do có hệ thống thuộc địa rộng lớn nhất thế giới?
A. Pháp.
B. Đức.
C. Anh.
D. Tây Ban Nha.
Câu 5: Ngoài việc vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân công, các nước tư bản còn mở rộng sản xuất ở thuộc địa nhằm mục đích gì?
A. Giúp đỡ các nước thuộc địa phát triển kinh tế.
B. Tăng cường lợi nhuận từ nguồn nhân công rẻ mạt.
C. Xây dựng tình hữu nghị với người dân bản xứ.
D. Khai hóa văn minh cho các dân tộc lạc hậu.
Câu 6: Chủ nghĩa tư bản chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào khoảng thời gian nào?
A. Đầu thế kỷ XVIII.
B. Cuối thế kỷ XVIII.
C. Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX.
D. Giữa thế kỷ XX.
Câu 7: Adam Smith, người được coi là “cha đẻ của kinh tế học”, đã xây dựng học thuyết về mô hình kinh tế nào?
A. Kinh tế chỉ huy.
B. Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh.
C. Kinh tế độc quyền nhà nước.
D. Kinh tế nông nghiệp.
Câu 8: Sự hình thành các tổ chức độc quyền như Tờ-rớt (Trust), Xanh-đi-ca (Syndicate) là đặc điểm nổi bật của giai đoạn nào?
A. Chủ nghĩa tư bản thời kỳ tự do cạnh tranh.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền (chủ nghĩa đế quốc).
C. Giai đoạn tiền tư bản chủ nghĩa.
D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa tư bản phát triển lên một giai đoạn mới được gọi là gì?
A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Chủ nghĩa tư bản sơ khai.
D. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
Câu 10: Đâu là một đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Dựa chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp.
B. Sức mạnh kinh tế của các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia.
C. Không có sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế.
D. Cạnh tranh chủ yếu diễn ra trong phạm vi một nước.
Câu 11: Yếu tố nào được coi là nền tảng cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?
A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên vô tận.
B. Lao động thủ công giá rẻ.
C. Những thành tựu của cách mạng khoa học – công nghệ.
D. Sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 12: Công ty Unilever được đề cập trong sách giáo khoa là một ví dụ điển hình cho
A. một công ty gia đình.
B. một doanh nghiệp nhà nước.
C. một công ty xuyên quốc gia hàng đầu.
D. một hợp tác xã nông nghiệp.
Câu 13: Tiềm năng lớn nhất của chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?
A. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.
B. Tạo ra của cải vật chất khổng lồ và thúc đẩy lực lượng sản xuất.
C. Xóa bỏ hoàn toàn khoảng cách giàu nghèo.
D. Chấm dứt các cuộc khủng hoảng kinh tế.
Câu 14: Thách thức lớn về mặt xã hội mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt là gì?
A. Sự suy giảm của khoa học – công nghệ.
B. Sự can thiệp quá mức của nhà nước.
C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc.
D. Sự thiếu hụt hàng hóa tiêu dùng.
Câu 15: Cuộc khủng hoảng kinh tế nào không phải là thách thức thường trực của chủ nghĩa tư bản?
A. Khủng hoảng thừa.
B. Khủng hoảng tài chính.
C. Khủng hoảng năng lượng.
D. Khủng hoảng thiếu lương thực.
Câu 16: Phong trào “Chiếm lấy phố Uôn” (Occupy Wall Street) phản ánh mâu thuẫn nào trong lòng xã hội tư bản?
A. Mâu thuẫn giữa các công ty độc quyền.
B. Mâu thuẫn giữa nhóm 1% dân số giàu nhất và 99% còn lại.
C. Mâu thuẫn giữa chính phủ và quốc hội.
D. Mâu thuẫn giữa các tôn giáo.
Câu 17: Đại dịch COVID-19 đã bộc lộ thách thức nào của chủ nghĩa tư bản trong bối cảnh toàn cầu hóa?
A. Sự yếu kém của khoa học kỹ thuật.
B. Các vấn đề an ninh phi truyền thống.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
D. Sự thiếu năng lực của các công ty xuyên quốc gia.
Câu 18: Sự ra đời của hình thức xuất khẩu tư bản là một trong những đặc điểm của
A. chủ nghĩa tư bản thời kỳ tự do cạnh tranh.
B. chủ nghĩa đế quốc.
C. các công trường thủ công.
D. các phường hội thời trung đại.
Câu 19: “Sự tập trung sản xuất và tư bản đạt tới mức độ phát triển rất cao, tạo thành những tổ chức lũng đoạn” là đặc điểm của giai đoạn nào?
A. Giai đoạn tiền tư bản chủ nghĩa.
B. Giai đoạn tự do cạnh tranh.
C. Giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
D. Giai đoạn sau chủ nghĩa đế quốc.
Câu 20: Việc các nước tư bản ngày nay điều chỉnh và thích ứng để tiếp tục tồn tại và phát triển cho thấy điều gì?
A. Chủ nghĩa tư bản đã thay đổi hoàn toàn bản chất.
B. Chủ nghĩa tư bản vẫn còn tiềm năng phát triển.
C. Các mâu thuẫn trong lòng chủ nghĩa tư bản đã được giải quyết.
D. Chủ nghĩa tư bản không còn phải đối mặt với khủng hoảng.
