Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và tổ chức cơ sở dữ liệu là một trong những đề thi thuộc Chủ đề 3 – Ứng dụng tin học, nằm trong sách Tin học 11 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ vai trò của hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQT CSDL) – phần mềm trung gian quan trọng giúp tạo lập, lưu trữ, quản lý và khai thác thông tin một cách hiệu quả và an toàn.
Trong bài học, học sinh sẽ tìm hiểu:
-
Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Biết được HQT CSDL là gì, vai trò của nó trong việc điều phối hoạt động giữa người dùng và cơ sở dữ liệu.
-
Tổ chức cơ sở dữ liệu: Nắm được cách xây dựng và tổ chức dữ liệu một cách hợp lý theo mô hình bảng, các khoá và mối quan hệ giữa các bảng.
-
Ứng dụng thực tiễn: Nhận biết các hệ quản trị phổ biến như Microsoft Access, MySQL, và vai trò của chúng trong các hệ thống thông tin hiện đại.
Để làm tốt bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm chắc các kiến thức lý thuyết về HQT CSDL và rèn luyện khả năng tư duy logic trong việc tổ chức và quản lý dữ liệu.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) có chức năng gì?
A. Cung cấp công cụ tạo lập cơ sở dữ liệu.
B. Cập nhật và truy xuất dữ liệu.
C. Kiểm soát quyền truy cập dữ liệu và sao lưu dự phòng.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2: Chức năng nào sau đây thuộc nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu của Hệ QTCSDL?
A. Khai báo cơ sở dữ liệu với tên gọi xác định.
B. Thêm, sửa, xóa dữ liệu trong bảng.
C. Sao lưu và phục hồi dữ liệu.
D. Truy xuất dữ liệu theo các tiêu chí khác nhau.
Câu 3: Hệ QTCSDL hỗ trợ người dùng truy xuất dữ liệu bằng cách nào?
A. Cung cấp giao diện lập trình ứng dụng cho người dùng cuối.
B. Thực hiện truy vấn theo các tiêu chí khác nhau.
C. Cài đặt ràng buộc toàn vẹn dữ liệu.
D. Thực hiện sao lưu dữ liệu.
Câu 4: Trong hệ cơ sở dữ liệu tập trung, dữ liệu được lưu trữ ở đâu?
A. Trên nhiều máy tính tại địa điểm khác nhau.
B. Trên nhiều máy chủ.
C. Trên nhiều máy chủ ở các quốc gia khác nhau.
D. Trên các máy trạm và máy chủ riêng biệt.
Câu 5: Ưu điểm của hệ cơ sở dữ liệu phân tán là gì?
A. Khó khăn trong việc đảm bảo tính nhất quán và bảo mật dữ liệu.
B. Chi phí duy trì thấp.
C. Tính sẵn sàng và độ tin cậy cao hơn.
D. Không cần đồng bộ trạm trạm dữ liệu khi mở rộng.
Câu 6: Chức năng sao lưu dự phòng của hệ QTCSDL nhằm mục đích gì?
A. Giảm thiểu chi phí lưu trữ.
B. Đảm bảo dữ liệu không bị mất mát trong trường hợp sự cố.
C. Tăng tốc độ truy xuất dữ liệu.
D. Hỗ trợ người dùng thao tác dữ liệu dễ dàng hơn.
Câu 7: Hệ cơ sở dữ liệu tập trung có nhược điểm nào sau đây?
A. Khó khăn trong việc mở rộng khi cần thêm máy trạm.
B. Chi phí bảo trì thấp.
C. Dễ dàng đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.
D. Tăng tính bảo mật dữ liệu.
Câu 8: Trong hệ cơ sở dữ liệu phân tán, dữ liệu được lưu trữ như thế nào?
A. Tập trung trên một máy tính duy nhất.
B. Phân tán trên nhiều máy tính ở các trạm khác nhau.
C. Được sao lưu duy nhất trên một máy chủ tập.
D. Lưu trên máy tính cục bộ và không có sự phân tán.
Câu 9: Chức năng nào sau đây là của phần mềm ứng dụng cơ sở dữ liệu?
A. Quản lý toàn bộ cơ sở dữ liệu.
B. Tương tác với hệ QTCSDL để khai thác dữ liệu.
C. Tạo lập cơ sở dữ liệu mới.
D. Sao lưu và bảo mật dữ liệu.
Câu 10: Một ví dụ về hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay là gì?
C. Oracle.
A. Microsoft Excel
B. Google Sheets
D. Microsoft Word