Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực là một trong những đề thi thuộc Chủ đề 5 – Cơ khí động lực và các ứng dụng, nằm trong sách Công nghệ 11 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này cung cấp cho học sinh cái nhìn tổng quan về ngành cơ khí động lực – một lĩnh vực quan trọng trong ngành công nghiệp cơ khí, liên quan đến thiết kế, chế tạo và bảo dưỡng các phương tiện vận tải, động cơ, máy móc có liên quan đến động lực học.
Trong bài học, học sinh sẽ tìm hiểu:
-
Khái niệm cơ khí động lực: Làm quen với các nguyên lý cơ bản của cơ khí động lực, bao gồm thiết kế và hoạt động của các hệ thống động cơ và máy móc.
-
Các ứng dụng của cơ khí động lực: Hiểu được vai trò của cơ khí động lực trong việc chế tạo ô tô, máy móc công nghiệp, thiết bị vận tải và các sản phẩm động cơ khác.
-
Công nghệ cơ khí động lực hiện đại: Nắm bắt các xu hướng và công nghệ mới trong thiết kế, chế tạo và bảo dưỡng động cơ, phục vụ các ngành công nghiệp sản xuất và vận tải.
Để làm tốt bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về cơ khí động lực và hiểu rõ ứng dụng của nó trong thực tế sản xuất và đời sống.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1: Sơ đồ hệ thống cơ khí động lực là
A. Nguồn động lực — Máy công tác — Hệ thống truyền động
B. Nguồn động lực — Hệ thống truyền động — Máy công tác
C. Máy công tác — Nguồn động lực — Hệ thống truyền động
D. Máy công tác — Hệ thống truyền động — Nguồn động lực
Câu 2: Vai trò của hệ thống truyền động trong hệ thống cơ khí động lực là?
A. Cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động
B. Biến đổi năng lượng
C. Đảm bảo cho hệ thống làm việc được ở các môi trường, điều kiện khác nhau
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3: Vai trò của hệ thống cơ khí động lực trong sản xuất và đời sống là?
A. Giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản xuất, chất lượng, hiệu quả hơn
B. Tăng giá trị sản phẩm công nghiệp
C. Gia tăng sức cạnh tranh kinh quốc phòng
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 4: Vai trò của nguồn động lực trong hệ thống cơ khí động lực là?
A. Cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động
B. Biến đổi các thông số để năng lượng
C. Đảm bảo cho hệ thống làm việc được ở các môi trường, điều kiện khác nhau
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Máy móc thuộc lĩnh vực cơ khí động lực là?
A. Một số phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, tàu hỏa, tàu thủy, …)
B. Một số loại máy công nghiệp (máy tiện, máy phay, máy dầm, …)
C. Một số máy móc tại nhà (máy phát điện, máy bơm, …)
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Loại máy cơ khí động lực trong đó máy công tác là cánh quạt hoạt động trên trên môi nước là?
A. Ô tô
B. Xe chuyển dụng
C. Tàu thủy
D. Máy bay
Câu 7: Loại máy cơ khí động lực trong đó máy công tác là cánh quạt hoặc cánh bằng xoay gấp với cánh quạt để hoạt động trên không khí là?
A. Ô tô
B. Xe chuyển dụng
C. Tàu thủy
D. Máy bay
Câu 8: Vai trò của máy công tác trong hệ thống cơ khí động lực là?
A. Cung cấp năng lượng cho hệ thống hoạt động
B. Biến đổi năng lượng
C. Đảm bảo cho hệ thống làm việc được ở các môi trường, điều kiện khác nhau
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 9: Hệ thống truyền động cơ khí phổ biến là
A. Truyền động bằng đai
B. Truyền động bằng xích
C. Truyền động bằng các đăng (cacdan)
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Loại máy cơ khí động lực trong đó máy công tác là các bánh xe dẫn hồi để hoạt động trên đường bộ là?
A. Ô tô
B. Xe chuyển dụng
C. Tàu thủy
D. Máy bay
Câu 11: Nguồn động lực gồm
A. Động cơ hơi nước
B. Động cơ đốt trong
C. Động cơ phản lực
D. Động cơ cơ phần lực
E. Tất cả các đáp án trên
Câu 12: Loại xe chuyển dụng là?
A. Xe lội nước
B. Xe làm nghiệp
C. Xe công trình
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 13: Hệ thống truyền lực phổ biến hiện nay là?
A. Hệ thống truyền lực cơ khí
B. Hệ thống truyền động thủy lực khí tích
C. Hệ thống truyền động bằng dây cu-roa
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 14: Loại máy cơ khí động lực trong có bánh xe hoặc bánh xích hoạt động trên mặt đất để thực hiện một nhiệm vụ chuyên biệt nào đó là?
A. Ô tô
B. Xe chuyển dụng
C. Tàu thủy
D. Máy bay
Câu 15: Máy phát điện là máy tĩnh tại sử dụng động cơ đốt trong, hãy cho biết máy phát điện thường được sử dụng ở đâu?
A. Trạm điện dự phòng tại doanh nghiệp
B. Trạm điện dự phòng tại trường học
C. Trạm điện dự phòng tại trung tâm thương mại
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 16: Công việc làm chất đất là công việc chủ yếu của máy móc cơ khí động lực nào?
A. Máy đào
B. Máy đầm
C. Máy ủi
D. Máy bơm
Câu 17: Máy công tác nào chỉ là một bộ phận công tác?
A. Chân vịt tàu thủy
B. Máy xay xát
C. Máy bơm nước
D. Máy phát điện
Câu 18: Máy công tác phức tạp (như một máy hoàn chỉnh) là
A. Bánh xe ô tô
B. Bánh xe máy
C. Máy bơm nước
D. Chân vịt tàu thủy
Câu 19: Hiện nay, nguồn động lực được sử dụng phổ biến là?
A. Động cơ hơi nước
B. Động cơ đốt trong
C. Động cơ phản lực
D. Động cơ cơ phần lực
Câu 20: Nguồn động lực của động cơ xe máy là?
A. Động cơ hơi nước
B. Động cơ đốt trong
C. Động cơ phản lực
D. Động cơ cơ phần lực