Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 16: Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí động lực là một trong những đề thi thuộc Chủ đề 5 – Cơ khí động lực và các ứng dụng, nằm trong sách Công nghệ 11 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp học sinh khám phá các ngành nghề đa dạng trong lĩnh vực cơ khí động lực, từ thiết kế, chế tạo đến bảo trì các hệ thống cơ khí động lực trong các ngành công nghiệp khác nhau.
Trong bài học, học sinh sẽ tìm hiểu:
-
Các ngành nghề trong cơ khí động lực: Làm quen với các công việc và nghề nghiệp trong lĩnh vực cơ khí động lực như kỹ sư thiết kế động cơ, thợ sửa chữa động cơ, kỹ thuật viên bảo dưỡng, và chuyên gia trong ngành ô tô, xe máy, và các phương tiện vận tải khác.
-
Yêu cầu kỹ thuật và kỹ năng: Nhận biết các kỹ năng và kiến thức cần thiết để làm việc trong các ngành nghề cơ khí động lực, bao gồm khả năng làm việc với máy móc, thiết kế hệ thống động lực, và bảo trì, sửa chữa thiết bị.
-
Tầm quan trọng của cơ khí động lực trong phát triển kinh tế: Hiểu được vai trò quan trọng của ngành nghề cơ khí động lực đối với sự phát triển của nền công nghiệp và giao thông vận tải, đóng góp vào sự tiến bộ của xã hội.
Để làm tốt bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm rõ các ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí động lực, các kỹ năng và yêu cầu công việc, cũng như tầm quan trọng của ngành này trong đời sống hiện đại.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1: Đâu là ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực?
A. Nghiên cứu thiết kế, phát triển sản phẩm cơ khí động lực
B. Lắp ráp, chế tạo, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực
C. Kinh doanh các sản phẩm cơ khí động lực
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2: Đâu không phải ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực?
A. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực
B. Sản xuất máy, thiết bị cơ khí động lực
C. Kinh doanh máy móc, thiết bị cơ khí động lực
D. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị điện
Câu 3: Lĩnh vực chế tạo phổ biến là
A. Động cơ đốt trong, động cơ phản lực
B. Máy công cụ vạn năng, khuôn mẫu, … của ô tô, tàu thủy, máy bay
C. Máy móc, thiết bị nông nghiệp, …
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 4: Công việc bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực là?
A. Bảo dưỡng nhằm đề phòng, hạn chế các hư hỏng trước thời hạn hoặc bất thường của chi tiết máy
B. Sửa chữa nhằm khắc phục hư hỏng để khôi phục khả năng làm việc bình thường của chi tiết máy
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 5: Nghiên cứu thiết kế, phát triển sản phẩm cơ khí động lực là nhóm công việc nghiên cứu ứng dụng các kiến thức thuộc lĩnh vực nào?
A. Toán
B. Khoa học
C. Kĩ thuật
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Yêu cầu của người làm nghề thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực là?
A. Có kiến thức chuyên môn về cơ khí
B. Có kiến thức chuyên môn về máy động lực
C. Sử dụng thành thạo các phần mềm máy tính CAD, CAE,…
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 7: Ngành nghề của những người thực hiện công việc gia công, chế tạo,… các máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực cơ khí động lực là?
A. Kĩ thuật viên cơ khí động lực
B. Sản xuất máy thiết bị cơ khí động lực
C. Thợ lắp ráp cơ khí động lực
D. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực
Câu 8: Ngành nghề của những người thực hiện công việc kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa, thay thế, điều chỉnh,… các bộ phận của máy, thiết bị cơ khí động lực là?
A. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực
B. Sản xuất máy thiết bị cơ khí động lực
C. Thợ lắp ráp cơ khí động lực
D. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực
Câu 9: Ngành nghề của những người thực hiện công việc xây dựng các bản vẽ, tính toán, mô phỏng,… các sản phẩm máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực cơ khí động lực là?
A. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực
B. Lắp ráp máy thiết bị cơ khí động lực
C. Kinh doanh máy móc thiết bị cơ khí động lực
D. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực
Câu 10: Công việc bảo dưỡng, sửa chữa máy cơ khí động lực thường được thực hiện bởi ai?
A. Kĩ sư kĩ thuật cơ khí động lực
B. Kĩ thuật viên cơ khí động lực
C. Thợ lắp ráp và thợ bảo dưỡng
D. Thợ cơ khí và sửa chữa các thiết bị cơ khí động lực
Câu 11: Nghề nghiệp đòi hỏi kiến thức khoa học chuyên sâu về cơ khí và máy động lực là?
A. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực
B. Sản xuất máy thiết bị cơ khí động lực
C. Thợ lắp ráp cơ khí động lực
D. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực
Câu 12: Nghề nghiệp đòi hỏi người thực hiện có sức khỏe tốt, có trình độ phù hợp, kĩ năng nghề nghiệp thành thạo, tuân thủ quy trình và nội quy lao động là?
A. Kĩ sư thiết kế cơ khí động lực
B. Sản xuất máy thiết bị cơ khí động lực
C. Thợ lắp ráp cơ khí động lực
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 13: Nghề lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực thực hiện công việc gì?
A. Lắp ráp các chi tiết, cụm chi tiết để tạo thành cụm lắp ráp hoặc máy hoàn chỉnh
B. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực
C. Xây dựng các bản vẽ, tính toán, mô phỏng các sản phẩm máy móc,… thuộc lĩnh vực cơ khí động lực
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 14: Nghề nghiệp của những người thực hiện công việc lắp ráp các chi tiết, cụm chi tiết để tạo thành cụm lắp ráp hoặc máy hoàn chỉnh là?
A. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực
B. Thợ lắp ráp cơ khí động lực
C. Lắp ráp máy thiết bị cơ khí động lực
D. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực
Câu 15: Công việc thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực thường được thực hiện ở đâu?
A. Phường thiết kế của các viện nghiên cứu, nhà máy sản xuất
B. Các chân xưởng, nhà máy sản xuất
C. Các dây chuyền lắp ráp của nhà máy sản xuất
D. Các trạm hoặc phân xưởng bảo dưỡng
Câu 16: Công việc sản xuất máy, thiết bị cơ khí động lực thường được thực hiện bởi ai?
A. Kĩ sư kĩ thuật cơ khí động lực
B. Kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí động lực
C. Thợ lắp ráp cơ khí động lực
D. Thợ cơ khí và sửa chữa các thiết bị cơ khí động lực
Câu 17: Công việc sản xuất máy, thiết bị cơ khí động lực thường được thực hiện bởi ai?
A. Kĩ sư kĩ thuật cơ khí động lực
B. Kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí động lực
C. Thợ lắp ráp cơ khí động lực
D. Thợ cơ khí và sửa chữa các thiết bị cơ khí động lực
Câu 18: Vì sao các máy, thiết bị cơ khí động lực cần phải bảo dưỡng định kì?
A. Để đề phòng, hạn chế các hư hỏng trước thời hạn hoặc các bất thường của chi tiết máy
B. Để khắc phục những hư hỏng để khôi phục khả năng làm việc bình thường của chi tiết máy
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 19: Người làm nghề nào phải có kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng vận hành cũng như khả năng phán đoán để phát hiện các lỗi, hỏng hóc của máy, thiết bị và đưa ra được các phương án khắc phục là?
A. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực
B. Sản xuất máy thiết bị cơ khí động lực
C. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực
D. Lắp ráp, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực
Câu 20: Vì sao sử dụng được các phần mềm CAD, CAE là một lợi thế của người làm kĩ thuật?
A. Vì đây là phần mềm hỗ trợ công việc tính toán – công việc của người làm thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực
B. Vì đây là phần mềm hỗ trợ công việc vẽ – công việc của người làm thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực
C. Vì đây là phần mềm hỗ trợ công việc chế tạo – công việc của người làm thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực
D. Vì đây là phần mềm hỗ trợ công việc lắp ráp – công việc của người làm thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực