Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 19: Các cơ cấu trong động cơ đốt trong là một trong những đề thi thuộc Chủ đề 5 – Cơ khí động lực và các ứng dụng, nằm trong sách Công nghệ 11 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp học sinh hiểu về các cơ cấu chính trong động cơ đốt trong, từ đó nắm được chức năng và cách thức hoạt động của từng bộ phận, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu suất và độ bền của động cơ.
Trong bài học, học sinh sẽ tìm hiểu:
-
Các cơ cấu chính trong động cơ đốt trong: Làm quen với các cơ cấu quan trọng như cơ cấu trục khuỷu, cơ cấu van, cơ cấu piston và các bộ phận phụ trợ khác.
-
Chức năng và nguyên lý hoạt động của từng cơ cấu: Nắm vững cách thức hoạt động của từng bộ phận trong động cơ, giúp động cơ vận hành hiệu quả và ổn định.
-
Tương tác giữa các cơ cấu: Hiểu rõ sự phối hợp của các cơ cấu trong động cơ đốt trong, tạo ra một hệ thống hoàn chỉnh, giúp động cơ đạt công suất tối đa.
Để làm tốt bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các cơ cấu và chức năng của chúng trong động cơ đốt trong, cũng như sự ảnh hưởng của chúng đến hiệu suất làm việc của động cơ.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1: Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có bộ phận nào?
A. Píttông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, thân máy, nắp máy
B. Píttông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà, xu páp
C. Píttông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà
D. Píttông, thanh truyền, trục khuỷu
Câu 2: Các bộ phận chính của bánh đà và chức năng của nó là?
A. Mặt đầu phía sau để lắp đĩa ma sát và bộ lí hợp
B. Tạo momen quán tính lớn để động cơ quay đều
C. Vành răng lớn khớp với bánh răng của máy khởi động để thực hiện khởi động động cơ
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thân máy là chi tiết cố định
B. Nắp máy là chi tiết cố định
C. Thân máy và nắp máy là chi tiết cố định
D. Thân máy là chi tiết cố định, nắp máy là chi tiết chuyển động
Câu 4: Chi tiết nào dưới đây cùng với xilanh và đỉnh piston tạo thành buồng cháy của động cơ?
A. Piston
B. Nắp máy
C. Thanh truyền
D. Thân xilanh
Câu 5: Cảm biến nhiệt được bố trí ở vị trí nào?
A. Thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước
B. Cacte của động cơ làm mát bằng nước
C. Cacte của động cơ làm mát bằng không khí
D. Thân xilanh của động cơ làm mát bằng không khí
Câu 6: Trong thân máy, phần để lắp xilanh gọi là gì?
A. Buồng
B. Quống
C. Vách xilanh
D. Thân xilanh
Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
…(1)… cùng với …(2)… và …(3)… tạo thành buồng cháy của động cơ.
A. (1) thân máy, (2) nắp máy, (3) đỉnh píttông
B. (1) nắp máy, (2) xilanh, (3) píttông
C. (1) thân máy, (2) xilanh, (3) nắp máy
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 8: Chi tiết nào không được bố trí trên nắp máy?
A. Bugi
B. Ống nước
C. Vòi phun
D. Trục khuỷu
Câu 9: Thân xilanh của động cơ làm mát bằng nước có chứa gì? Chọn đáp án đúng nhất:
A. Khoang chứa nước
B. Rãnh dầu
C. Cánh tản nhiệt
D. Khoang chứa nước hay còn gọi là áo nước
Câu 10: Ở động cơ 4 kì, trục khuỷu và trục cam truyền động theo tỉ số truyền là bao nhiêu?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 0
Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Xilanh của động cơ luôn chế tạo rời thân xilanh
B. Xilanh của động cơ luôn chế tạo liền thân xilanh
C. Xilanh của động cơ làm mát bằng nước luôn liền thân xilanh
D. Xilanh của động cơ đặt ở cacte
Câu 12: Tại sao đầu to thanh truyền thường được chia làm 2 nửa?
A. Để lắp ghép với chốt pít tông được dễ dàng
B. Để lắp ghép với trục khuỷu được dễ dàng
C. Để lắp ghép với trục cam được dễ dàng
D. Để lắp ghép với các bộ phận khác
Câu 13: Động cơ 4 kì sử dụng cơ cấu phân phối khí nào?
A. Cơ cấu phối khí dùng van trượt
B. Cơ cấu phối khí dùng xu páp treo
C. Cơ cấu phối khí dùng xu páp đặt
D. Cả B và C đều đúng
Câu 14: Xilanh của động cơ được lắp ở?
A. Thân máy
B. Thân xilanh
C. Cacte
D. Nắp máy
Câu 15: Động cơ 4 kì sử dụng cơ cấu phối khí nào?
A. Cơ cấu phối khí dùng van trượt
B. Cơ cấu phối khí dùng xu páp treo
C. Cơ cấu phối khí dùng xu páp đặt
D. Cả B và C đều đúng
Câu 16: Nơi trực tiếp nhận nhận lực đẩy của khí cháy là?
A. Đỉnh pít tông
B. Thân pít tông
C. Đầu pít tông
D. Đáy pít tông
Câu 17: Bộ phận nào trong động cơ đốt trong có nhiệm vụ đóng mở các cửa nạp và cửa thải đúng thời điểm?
A. Thân máy, nắp máy
B. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
C. Cơ cấu phân phối khí
D. Cả B và C đều đúng
Câu 18: Thân máy và nắp máy được gọi là gì của động cơ?
A. Cacte
B. Khung xương
C. Cánh tản nhiệt
D. Không có đáp án đúng
Câu 19: Động cơ đốt trong có cơ cấu chính nào sau đây?
A. Cơ cấu khởi động
B. Cơ cấu phân phối khí
C. Cơ cấu làm mát
D. Cơ cấu bôi trơn
Câu 20: Việc đóng mở cửa nạp và cửa thải của động cơ xăng 2 kì quét vòng được thực hiện bằng:
A. Lỗ xả của píttông
B. Đóng mở các xu páp nạp và thải
C. Nắp xi lanh
D. Do cacte