Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Bài 8 – Thực hành tiếng Việt: Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Bài 8: Thực hành tiếng Việt – Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ là một trong những đề thi thuộc Bài 8 – Cấu trúc của văn bản thông tin trong chương trình Ngữ văn 11. Phần thực hành tiếng Việt này tập trung vào việc giúp học sinh nhận diện và vận dụng hiệu quả các phương tiện phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, ký hiệu, màu sắc, ngôn ngữ cơ thể… trong quá trình giao tiếp và truyền đạt thông tin.

Đây là nội dung có tính ứng dụng cao, đặc biệt trong bối cảnh giao tiếp hiện đại ngày càng đa dạng về hình thức và phương tiện. Khi làm bài trắc nghiệm, học sinh cần nắm chắc khái niệm, vai trò và tác dụng của từng loại phương tiện phi ngôn ngữ, cũng như biết cách phân tích mối quan hệ giữa chúng với ngôn ngữ lời nói để tạo nên hiệu quả truyền đạt tối ưu.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Ngữ văn 11 Bài 8: Thực hành tiếng Việt – Sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ

Câu 1: Trong nói và viết, cần tránh hiện tượng nào:
A. Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết.
B. Ngôn ngữ viết được trình bày lại bằng lời nói.
C. Dùng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết đúng lúc, đúng chỗ.
D. Dùng những yếu tố đặc thù của ngôn ngữ viết khi nói.

Câu 2: Nhận xét nào về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám chưa chính xác:
A. Có người nói và người nghe.
B. Người nghe không có mặt.
C. Được thể hiện bằng âm thanh và ngữ điệu.
D. Ngôn ngữ tự nhiên, trau chuốt.

Câu 3: Dòng nào nêu nhận xét đúng nhất về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám:
A. Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
B. Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
C. Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
D. Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.

Câu 4: Dòng nào sau đây nêu nhận xét đúng nhất về đoạn văn sau:
C. Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
A. Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
B. Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
D. Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây không phải nói về đặc điểm diễn đạt của đoạn văn trên:
A. Từ ngữ tự nhiên
B. Từ ngữ chọn lọc
C. Từ ngữ có tính khẩu ngữ
D. Dùng hình thức tỉnh lược

Câu 6: Đặc điểm của ngôn ngữ viết là gì:
A. Được thể hiện qua chữ viết trong văn bản, hình thành một cách có chọn lọc kĩ càng, có suy nghĩ và căn chỉnh một cách cẩn thận.
B. Được thể hiện qua hình vẽ, màu sắc, bố cục.
C. Được thể hiện qua lời nói, truyền miệng từ người này sang người kia.

Câu 7: Ngôn ngữ viết được sự hỗ trợ của yếu tố nào:
A. Nét mặt
B. Cử chỉ
C. Dấu câu
D. Điệu bộ

Câu 8: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết về phương tiện vật chất là gì:
A. Có sự phối hợp giữa âm thanh với các phương tiện phi ngôn ngữ.
B. Có sự xuất hiện trực tiếp của người nghe.
C. Ngôn ngữ tự nhiên, ít trau chuốt.
D. Sử dụng các yếu tố dư, thừa, lặp,…

Câu 9: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì:
A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.

Câu 10: Từ ngữ trong ngôn ngữ viết có đặc điểm gì:
A. Từ ngữ được lựa chọn, thay thế nên có điều kiện đạt được tính chính xác, tránh các từ ngữ địa phương, tiếng lóng, tiếng tục.
B. Từ ngữ được thoải mái viết theo ý thích của người biên soạn.
C. Từ ngữ được quy định theo từng địa phương, không thống nhất.
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 11: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết:
A. Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm.
B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học

Câu 12: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói về đặc điểm diễn đạt là gì:
A. Sử dụng các từ ngữ phù hợp với từng phong cách.
B. Diễn đạt chặt chẽ, rõ ràng, trong sáng.
C. Sử dụng câu dài với nhiều thành phần câu.
D. Từ ngữ có tính biểu cảm cao.

Câu 13: Đặc điểm của ngôn ngữ viết là gì:
A. Được thể hiện qua chữ viết trong văn bản, hình thành một cách có chọn lọc kĩ càng, có suy nghĩ và căn chỉnh một cách cẩn thận.
B. Được thể hiện qua hình vẽ, màu sắc, bố cục.
C. Được thể hiện qua lời nói, truyền miệng từ người này sang người kia.
D. Tất cả các đáp án đều sai

Câu 14: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào mang đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ viết:
A. Bài báo ghi lại cuộc tọa đàm.
B. Biên bản ghi lại những lời phát biểu trong cuộc họp.
C. Lời thuyết trình theo một văn bản chuẩn bị trước.
D. Đoạn đối thoại của các nhân vật trong tác phẩm văn học.

Câu 15: Ngôn ngữ viết được sự hỗ trợ của yếu tố nào:
A. Nét mặt
B. Cử chỉ
C. Dấu câu
D. Điệu bộ

Câu 16: Dòng nào nêu nhận xét đúng nhất về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám:
A. Là văn bản (ngôn ngữ) nói.
B. Là văn bản (ngôn ngữ) viết.
C. Là văn bản (ngôn ngữ) nói được ghi lại bằng chữ viết.
D. Là văn bản (ngôn ngữ) viết được trình bày bằng hình thức nói.

Câu 17: Nhận xét nào về các câu văn vần trong truyện Tấm Cám chưa chính xác:
A. Có người nói và người nghe.
B. Người nghe không có mặt.
C. Được thể hiện bằng âm thanh và ngữ điệu.
D. Ngôn ngữ tự nhiên, trau chuốt.

Câu 18: Trong nói và viết, cần tránh hiện tượng nào:
A. Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết.
B. Ngôn ngữ viết được trình bày lại bằng lời nói.
C. Dùng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết đúng lúc, đúng chỗ.
D. Dùng những yếu tố đặc thù của ngôn ngữ viết khi nói.

Câu 19: Điểm khác biệt rõ nhất giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết về phương tiện vật chất là gì:
A. Có sự phối hợp giữa âm thanh với các phương tiện phi ngôn ngữ.
B. Có sự xuất hiện trực tiếp của người nghe.
C. Ngôn ngữ tự nhiên, ít trau chuốt.
D. Sử dụng các yếu tố dư, thừa, lặp.

Câu 20: Có ý kiến cho rằng: So với ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết được lựa chọn rất kĩ càng, chính xác và có sự điều chỉnh nên sai sót gặp phải sẽ ít hơn. Cách truyền đạt tới người tiếp nhận cũng sẽ được cụ thể, người đọc có thể đọc đi đọc lại nhiều lần, đúng hay sai:
A. Đúng
B. Sai 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: