40 câu trắc nghiệm lịch sử các học thuyết kinh tế mới nhất

Năm thi: 2023
Môn học: Lịch sử các học thuyết kinh tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS. Phạm Xuân Kiên
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế
Năm thi: 2023
Môn học: Lịch sử các học thuyết kinh tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS. Phạm Xuân Kiên
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế

Mục Lục

40 câu trắc nghiệm Lịch sử các học thuyết kinh tế mới nhất là một bộ đề thi được cập nhật để giúp sinh viên ôn tập và kiểm tra kiến thức về môn Lịch sử các học thuyết kinh tế. Bộ đề này bao gồm những câu hỏi trọng tâm, trải dài từ các học thuyết kinh tế cổ điển như chủ nghĩa trọng thương, kinh tế học cổ điển, đến các lý thuyết hiện đại như chủ nghĩa Keynes và kinh tế học hành vi. Mỗi câu hỏi được thiết kế để kiểm tra sự hiểu biết của sinh viên về các tư tưởng, nhà kinh tế học tiêu biểu và sự phát triển của các học thuyết qua các giai đoạn lịch sử.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và làm thử bộ 40 câu trắc nghiệm này để củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới!

40 câu trắc nghiệm lịch sử các học thuyết kinh tế

Câu 1: Theo K.Marx, khi tiền lương của người công nhân được trả đúng giá trị sức lao động thì:
A. Người công nhân vẫn bị bóc lột
B. Lúc đầu không, sau có bị bóc lột
C. Người công nhân có thể không hoặc vẫn bị bóc lột
D. Người công nhân không bị bóc lột

Câu 2: Theo K.Marx, lao động cụ thể có vai trò là:
A. Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (c) vào trong sản phẩm mới.
B. Bảo tồn và di chuyển chi phí sản xuất (c + v) vào sản phẩm
C. Tạo ra giá trị giá trị mới (v + m) kết tinh trong hàng hóa
D. Tạo ra toàn bộ giá trị hàng hóa (c + v+ m)

Câu 3: Theo K.Marx, lao động trừu tượng có vai trò là:
A. Bảo tồn và di chuyển chi phí sản xuất (c + v) vào sản phẩm mới
B. Tạo ra giá trị mới (v + m) kết tinh trong hàng hóa
C. Bảo tồn và di chuyển giá trị cũ (c) vào trong sản phẩm mới
D. Tạo ra toàn bộ giá trị hàng hóa (c + v+ m)

Câu 4: Theo K.Marx, trong lĩnh vực nông nghiệp, thời gian lao động xã hội cần thiết là:
A. Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất thuận lợi nhất của xã hội
B. Thời gian lao động trong những điều kiện sản xuất đặc biệt của xã hội
C. Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội
D. Thời gian lao động trong điều kiện sản xuất khó khăn nhất của xã hội

Câu 5: Theo lý thuyết về “cái vòng luẩn quẩn” và “cú hích từ bên ngoài”, thì các nhân tố để tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển là:
A. Nhân lực; tài nguyên thiên nhiên; cơ cấu tư bản và kỹ thuật
B. Nhân lực; tài nguyên thiên nhiên và tư liệu sản xuất
C. Nhân lực; tài nguyên; cơ cấu tư bản và công cụ hiện đại
D. Nhân lực; tư liệu sản xuất; cơ cấu tư bản và kỹ thuật hiện đại

Câu 6: Theo P.A.Samuelson, tín hiệu trên thị trường là:
A. Giá trị
B. Cạnh tranh
C. Giá cả
D. Lợi nhuận

Câu 7: Theo quan điểm của trường phái thành Viene, nếu số lượng vật phẩm tăng lên, thì:
A. “Mức bão hòa nhu cầu” giảm xuống và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu tăng lên
B. “Mức bão hòa nhu cầu” không đổi và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống
C. “Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu giảm xuống
D. “Mức bão hòa nhu cầu” tăng lên và “mức độ cấp thiết” của nhu cầu cũng tăng

Câu 8: Theo R.Owen, xã hội tương lai:
A. Có sự đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay
B. Có sự đối lập giữa lao động nông nghiệp và lao động công nghiệp
C. Có sự đối lập giữa nông thôn và thành thị
D. Không có sự đối lập giữa nông thôn và thành thị

Câu 9: Theo Saint Simon, chia lịch sử xã hội thành:
A. Ba giai đoạn
B. Bốn giai đoạn
C. Năm giai đoạn
D. Sáu giai đoạn

Câu 10: Theo trường phái thành Viene, muốn có nhiều giá trị thì phải:
A. Tạo ra sự khan hiếm
B. Tăng cường độ lao động
C. Tăng ích lợi giới hạn
D. Tăng năng suất lao động

Câu 11: Theo trường phái trọng cung ở Mỹ, để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, họ chủ trương:
A. Giảm mức thuế
B. Tăng hệ thống thuế
C. Tăng mức thuế
D. Cố định mức thuế

Câu 12: Theo trường phái trọng thương, để có nhiều của cải, cần phải:
A. Xuất siêu
B. Nhập siêu
C. Phát hành thêm tiền
D. Phát triển sản xuất

Câu 13: Tiêu chuẩn một quốc gia giàu có theo trường phái trọng thương là:
A. Của cải vật chất
B. Hàng hóa
C. Tiền tệ (vàng, bạc)
D. Phát triển công nghiệp

Câu 14: Trong các nhà kinh tế sau đây, ai nhất quán giải thích các vấn đề kinh tế trên cơ sở lý luận giá trị – lao động:
A. Adam Smith
B. David Ricardo
C. Thomas Robert Malthus
D. Wiliam Petty

Câu 15: Trong lý thuyết số nhân đầu tư, J.M. Keynes cho rằng:
A. Khi đầu tư tăng thì giá cả tăng và lạm phát tăng
B. Khi đầu tư tăng thì tiết kiệm tăng và lãi suất tăng
C. Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và tiết kiệm tăng
D. Khi đầu tư tăng thì việc làm tăng và thu nhập tăng

Câu 16: Vai trò của thị trường và chính phủ được P.Samuelson đề cập như thế nào?
A. Coi trọng cả vai trò của thị trường và chính phủ đều có tính thiết yếu.
B. Coi trọng vai trò của chính phủ, xem nhẹ vai trò của thị trường.
C. Coi trọng vai trò của thị trường, bỏ qua vai trò của chính phủ.
D. Coi trọng vai trò của thị trường, xem nhẹ vai trò của chính phủ.

Câu 17: Tư tưởng cơ bản của trường phái chủ nghĩa “Tự do mới” là gì?
A. Chỉ có sự điều tiết của nhà nước, không có thị trường
B. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước ở mức độ nhất định
C. Cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước
D. Cơ chế thị trường không cần sự điều tiết của nhà nước

Câu 18: Tư tưởng chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỷ XIX phát triển ở những nước nào?
A. Nước Pháp và nước Anh
B. Nước Anh và nước Mỹ
C. Nước Mỹ và nước Đức
D. Nước Mỹ và nước Pháp

Câu 19: Trường phái trọng thương là tư tưởng kinh tế của:
A. Giai cấp địa chủ trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản
B. Giai cấp tư sản trong thời kỳ tích lũy nguyên thủy của tư bản
C. Giai cấp quý tộc, quan lại phong kiến ở Tây Âu
D. Giai cấp tư sản trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản phát triển

Câu 20: Trường phái “Tân cổ điển” ra đời vào:
A. Cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX
B. Cuối thế kỷ XVII – đầu thế kỷ XVIII
C. Nửa đầu thế kỷ XIX
D. Cuối thế kỷ XVIII – đầu thế kỷ XIX

Câu 21: “Tiền không phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có”, đây là luận điểm của ai?
A. Wiliam Petty
B. Adam Smith
C. David Ricardo
D. Jean Baptiste Say

Câu 22: “Biểu kinh tế” của F.Quesnay được coi là sơ đồ đầu tiên phân tích về:
A. Quá trình tái sản xuất xã hội
B. Quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa
C. Quá trình sản xuất tư bản chủ nghĩa
D. Quá trình tái sản xuất trong nông nghiệp

Câu 23: “Kinh tế chính trị là khoa học về của cải thương mại mà nhiệm vụ của nó là bàn nhiều, mua ít” là câu nói của?
A. A.Montchretien (1575 – 1629)
B. J.B.Collbert (1618 – 1683)
C. Thomat Mun (1571 – 1641)
D. W.Staford (1554 – 1612)

Câu 24: “Tín điều” lớn nhất của A.Smith là gì?
A. Đưa ra hai định nghĩa về giá trị
B. Chủ trương trả tiền lương cao cho công nhân
C. Bỏ qua yếu tố C khi phân tích tái sản xuất tư bản xã hội
D. Coi lao động nông nghiệp có năng suất cao hơn lao động công nghiệp

Câu 25: A.Smith cho rằng, giá trị hàng hóa do:
A. Giá trị sử dụng của hàng hóa quyết định
B. Quan hệ cung cầu về hàng hóa quyết định
C. Sự khan hiếm về hàng hóa quyết định
D. Hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa quyết định

Câu 26: Ai là người đã khẳng định, giá cả nông sản trên thị trường được quyết định bởi điều kiện sản xuất trên mảnh đất xấu nhất?
A. Adam Smith (1723 – 1790)
B. David Ricardo (1772 – 1823)
C. Fransois Quesnay (1694 – 1774)
D. Wiliam Petty (1623 – 1687)

Câu 27: Ai là người đầu tiên đưa ra nguyên lý giá trị lao động?
A. Wiliam Petty (1623 – 1687)
B. Adam Smith (1723 – 1790)
C. David Ricardo (1772 – 1823)
D. Fransois Quesnay (1694 – 1774)

Câu 28: Ai là người đưa ra quan điểm “nhiệm vụ cơ bản của kinh tế chính trị học là xác định những quy luật quyết định sự phân phối”?
A. David Ricardo (1772 – 1823)
B. Adam Smith (1723 – 1790)
C. Antoine Montchretien (1575 – 1629)
D. Fransois Quesnay (1694 – 1774)

Câu 29: Chọn phương án đúng nhất: Theo K. Marx, mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản là?
A. Mâu thuẫn giữa sản xuất có tính tổ chức, có kế hoạch trong từng xí nghiệp với tính vô chính phủ trong toàn xã hội
B. Mâu thuẫn giữa xu hướng mở rộng sản xuất vô hạn của chủ nghĩa tư bản và sức mua có hạn của quần chúng nhân dân
C. Mâu thuẫn đối kháng gay gắt giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản cùng với nhân dân lao động
D. Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản suất với quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa

Câu 30: Chủ nghĩa “Tự do mới” áp dụng và kết hợp phương pháp luận của các trường phái:
A. Tự do cũ, “Tân cổ điển” và J.M.Keynes
B. Tự do cũ, trọng thương mới và J.M.Keynes
C. Tự do cũ, trọng nông và “Tân cổ điển”
D. Trọng thương mới, “Tân cổ điển” và J.M.Keynes

Câu 31: Cơ sở lý luận chủ yếu của trường phái trọng nông là:
A. Lý thuyết về trật tự tự nhiên
B. Lý thuyết về giá trị – lao động
C. Lý thuyết về kinh tế hàng hóa
D. Lý thuyết về sản phẩm ròng (sản phẩm thuần túy)

Câu 32: Cơ sở lý thuyết của trường phái “năng suất giới hạn” ở Mỹ không phải là:
A. Lý thuyết “ba nhân tố sản xuất” của J.B.Say
B. Lý thuyết giá trị – lao động của A.Smith
C. Lý thuyết “ích lợi giới hạn” của trường phái thành Viene
D. Lý thuyết năng suất bất tương xứng của D.Ricardo

Câu 33: Con đường và biện pháp thực hiện các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng đưa ra?
A. Mang tính không tưởng
B. Mang tính cách mạng
C. Mang tính khoa học
D. Mang tính thực tiễn

Câu 34: Ricardo đã phân biệt được:
A. Giá cả lao động và giá cả sức lao động
B. Giá trị và giá trị trao đổi
C. Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối
D. Giá trị và giá cả sản xuất

Câu 35: Đặc điểm chung tư tưởng kinh tế của các nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng là:
A. Phân tích quy luật ra đời và phát triển chủ nghĩa xã hội
B. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm kinh tế
C. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm luân lý, đạo đức
D. Phê phán chủ nghĩa tư bản theo quan điểm của giai cấp vô sản

Câu 36: Đặc điểm của trường phái “Tân cổ điển” giống trường phái cổ điển ở đặc điểm nào?
A. Sử dụng công cụ toán học trong phân tích kinh tế
B. Đánh giá cao vai trò của lưu thông, trao đổi, nhu cầu
C. Dựa vào tâm lý chủ quan để giải thích các hiện tượng và quá trình kinh tế
D. Ủng hộ và đề cao tự do kinh doanh, tự do cạnh tranh

Câu 37: Đặc trưng lý thuyết kinh tế của trường phái “Tân cổ điển” là:
A. Muốn biến kinh tế chính trị học thành kinh tế học thuần túy
B. Đề cao vai trò kinh tế của nhà nước
C. Phân tích sâu bản chất bên trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa
D. Sử dụng phương pháp phân tích vĩ mô nền kinh tế

Câu 38: Đặc trưng quan trọng trong phương pháp nghiên cứu kinh tế Marx – Lenin là:
A. Sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để phân tích kinh tế
B. Sử dụng phương pháp duy tâm biện chứng để phân tích kinh tế
C. Sử dụng phương pháp duy tâm chủ quan để phân tích kinh tế
D. Sử dụng phương pháp duy vật siêu hình để phân tích kinh tế

Câu 39: Đại biểu xuất sắc của trường phái trọng nông là:
A. F.Quesnay (1694-1774) và A.R.J. Turgot (1727-1771)
B. F.Quesnay (1694-1774) và W.Petty (1623 – 1687)
C. F.Quesnay (1694-1774) và J.B.Collbert (1618 – 1683)
D. A.Montchretien (1575 – 1629) và A.R.J. Turgot (1727-1771)

Câu 40: Để thu giá trị thặng dư tương đối, K.Marx cho rằng nhà tư bản phải:
A. Tăng năng suất lao động xã hội
B. Kéo dài thời gian ngày làm việc của công nhân
C. Tăng cường độ lao động của công nhân
D. Tăng năng suất lao động cá biệt

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)