Bài tập Trắc nghiệm kế toán thuế chương 3

Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán thuế
Trường: Đại học Ngoại thương
Người ra đề: TS Lê Thị Hà Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 35
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán thuế
Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán thuế
Trường: Đại học Ngoại thương
Người ra đề: TS Lê Thị Hà Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 35
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán thuế

Mục Lục

Trắc nghiệm kế toán thuế chương 3 là một bài luyện tập trắc nghiệm nằm trong bộ môn Kế toán thuế ở bậc đại học, chương về thuế là nền tảng giúp sinh viên hiểu rõ các khái niệm cơ bản về kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Bài viết này cung cấp loạt câu hỏi trắc nghiệm về kế toán thuế trong chương 3, giúp bạn ôn tập, kiểm tra kiến thức và chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi. Với nội dung được xây dựng bởi các giảng viên có kinh nghiệm được tổng hợp mới nhất vào năm 2023, bài viết không chỉ đảm bảo tính chính xác mà còn mang đến sự cập nhật với các quy định mới nhất, hỗ trợ bạn nắm vững kiến thức lý thuyết và áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả.

Bài tập Trắc nghiệm kế toán thuế chương 3

Trong kế toán thuế, thuế giá trị gia tăng (VAT) có tính chất là:
a. Thuế gián thu
b. Thuế trực thu
c. Thuế thu nhập
d. Thuế tài sản

Doanh nghiệp phải kê khai thuế giá trị gia tăng (VAT) theo phương pháp nào?
a. Phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp
b. Phương pháp hoàn thuế và phương pháp tạm tính
c. Phương pháp trực tiếp và phương pháp hoàn thuế
d. Phương pháp khấu trừ và phương pháp hoàn thuế

Thuế giá trị gia tăng (VAT) được tính trên cơ sở:
a. Giá bán hàng hóa, dịch vụ
b. Giá trị của hàng hóa và dịch vụ
c. Giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ
d. Giá trị gia tăng của hàng hóa

Khi doanh nghiệp xuất hàng hóa cho đối tượng được miễn thuế giá trị gia tăng (VAT), thì doanh nghiệp:
a. Được hoàn thuế
b. Được miễn thuế
c. Phải kê khai và nộp thuế
d. Không phải kê khai và nộp thuế

Đối tượng nào sau đây không phải nộp thuế giá trị gia tăng (VAT)?
a. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa
b. Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa
c. Cá nhân kinh doanh hàng hóa
d. Doanh nghiệp làm dịch vụ giáo dục

Để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), doanh nghiệp cần dựa vào:
a. Doanh thu và chi phí
b. Lợi nhuận và doanh thu
c. Lợi nhuận và chi phí
d. Doanh thu và lợi nhuận

Chi phí nào sau đây không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)?
a. Chi phí lương nhân viên
b. Chi phí khấu hao tài sản cố định
c. Chi phí mua hàng hóa
d. Chi phí tiền phạt hành chính

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) áp dụng cho:
a. Doanh nghiệp và cá nhân
b. Cá nhân và tổ chức
c. Tổ chức và doanh nghiệp
d. Cá nhân và doanh nghiệp

Người lao động có thu nhập từ tiền lương và tiền công phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo:
a. Biểu thuế lũy tiến từng phần
b. Biểu thuế tỷ lệ cố định
c. Biểu thuế tỷ lệ lũy tiến
d. Biểu thuế tỷ lệ giảm dần

Khoản nào sau đây không được miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
a. Tiền thưởng theo hiệu quả công việc
b. Tiền thưởng từ hoạt động xổ số
c. Tiền thưởng từ hoạt động khuyến mại
d. Tiền thưởng từ hoạt động tặng quà

Các khoản chi phí nào sau đây được phép trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)?
a. Chi phí tiền thưởng cho nhân viên
b. Chi phí cho việc tiếp khách
c. Chi phí cho các khoản vay không liên quan đến hoạt động kinh doanh
d. Chi phí tiền phạt hành chính

Doanh nghiệp có thể áp dụng phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng (VAT) nếu:
a. Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh dưới mức quy định
b. Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu
c. Doanh thu từ hoạt động dịch vụ
d. Doanh thu từ hoạt động thương mại

Đối với hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (VAT) được tính:
a. Trên giá trị hàng hóa nhập khẩu
b. Trên giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu
c. Trên giá trị thanh toán cho hàng hóa nhập khẩu
d. Trên giá trị vốn hóa hàng hóa nhập khẩu

Đối tượng nào không phải kê khai thuế giá trị gia tăng (VAT) hàng tháng?
a. Doanh nghiệp lớn
b. Doanh nghiệp vừa
c. Doanh nghiệp nhỏ
d. Cá nhân kinh doanh

Khi doanh nghiệp có lãi, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được tính trên:
a. Lợi nhuận sau thuế
b. Lợi nhuận trước thuế
c. Doanh thu
d. Chi phí

Khoản chi phí nào sau đây được phép khấu trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
a. Chi phí học tập của người lao động
b. Chi phí đi lại hàng ngày
c. Chi phí ăn trưa
d. Chi phí sinh hoạt cá nhân

Để tính thuế giá trị gia tăng (VAT) theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp cần thực hiện:
a. Kê khai hàng hóa, dịch vụ đầu vào và đầu ra
b. Kê khai doanh thu và chi phí
c. Kê khai thuế suất và thuế giá trị gia tăng
d. Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp

Các khoản chi phí nào sau đây không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)?
a. Chi phí quảng cáo
b. Chi phí sửa chữa tài sản cố định
c. Chi phí đóng góp từ thiện
d. Chi phí bảo hiểm

Khi tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho đối tượng là người lao động, cần phải:
a. Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần
b. Tính theo biểu thuế cố định
c. Kê khai các khoản lương và thưởng
d. Tính theo biểu thuế không lũy tiến

Doanh nghiệp có thể được khấu trừ thuế giá trị gia tăng (VAT) đầu vào nếu:
a. Có hóa đơn hợp lệ và đã kê khai thuế
b. Có hóa đơn hợp lệ nhưng chưa kê khai thuế
c. Đã thanh toán thuế đầu ra
d. Có chứng từ thanh toán tiền hàng

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có thể được tính theo phương pháp:
a. Tỷ lệ cố định và tỷ lệ lũy tiến
b. Lũy tiến từng phần và trực tiếp
c. Phương pháp trực tiếp và phương pháp tỷ lệ
d. Phương pháp lũy tiến từng phần và phương pháp khấu trừ

Khoản nào sau đây là khoản thuế giá trị gia tăng (VAT) không được hoàn lại?
a. VAT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu
b. VAT đầu vào của hàng hóa tiêu dùng
c. VAT đầu vào của hàng hóa dùng cho sản xuất
d. VAT đầu vào của hàng hóa bán ra

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương và tiền công được áp dụng theo:
a. Biểu thuế lũy tiến từng phần
b. Biểu thuế tỷ lệ
c. Biểu thuế cố định
d. Biểu thuế không lũy tiến

Các khoản chi phí nào không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)?
a. Chi phí phục vụ hoạt động kinh doanh
b. Chi phí bảo trì tài sản cố định
c. Chi phí đền bù cho các lỗi trong sản phẩm
d. Chi phí đầu tư vào các hoạt động từ thiện

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ hoạt động cho thuê tài sản?
a. Doanh nghiệp cho thuê tài sản
b. Cá nhân cho thuê tài sản
c. Tổ chức cho thuê tài sản
d. Cá nhân và doanh nghiệp cho thuê tài sản

Để xác định thuế giá trị gia tăng (VAT) đầu vào, doanh nghiệp cần dựa vào:
a. Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ
b. Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ
c. Giấy biên nhận thanh toán
d. Giấy chứng nhận quyền sở hữu

Doanh nghiệp được phép khấu trừ thuế giá trị gia tăng (VAT) đầu vào khi có:
a. Hóa đơn hợp lệ và đã thanh toán
b. Hóa đơn hợp lệ và chưa thanh toán
c. Chứng từ chuyển khoản ngân hàng
d. Giấy chứng nhận mua hàng

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa, thuế giá trị gia tăng (VAT) được:
a. Hoàn lại
b. Tính theo tỷ lệ thấp
c. Tính theo tỷ lệ cao
d. Miễn thuế

Đối tượng nào sau đây không thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN)?
a. Tiền lương từ công việc chính thức
b. Tiền thưởng từ hoạt động kinh doanh
c. Tiền lương từ công việc tạm thời
d. Tiền thưởng từ hoạt động xổ số

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được tính trên cơ sở:
a. Lợi nhuận trước thuế
b. Doanh thu
c. Chi phí
d. Lợi nhuận sau thuế

Trong trường hợp doanh nghiệp có thu nhập từ vốn đầu tư, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được tính:
a. Trên cơ sở lợi nhuận từ vốn đầu tư
b. Trên cơ sở doanh thu từ vốn đầu tư
c. Trên cơ sở chi phí từ vốn đầu tư
d. Trên cơ sở lợi nhuận sau thuế

Khi doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được tính:
a. Trên cơ sở giá chuyển nhượng
b. Trên cơ sở lợi nhuận từ chuyển nhượng
c. Trên cơ sở doanh thu từ chuyển nhượng
d. Trên cơ sở giá vốn

Khi tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, cần phải:
a. Kê khai các khoản phụ cấp và giảm trừ
b. Tính theo tỷ lệ cố định
c. Kê khai các khoản lương và thưởng
d. Tính theo biểu thuế không lũy tiến

Doanh nghiệp có thể miễn thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hàng hóa xuất khẩu nếu:
a. Có hóa đơn hợp lệ và chưa thanh toán
b. Hàng hóa đã xuất khẩu và có chứng từ hợp lệ
c. Đã thanh toán đầy đủ thuế đầu ra
d. Có chứng từ giao hàng

Để tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) từ hoạt động cho thuê tài sản, doanh nghiệp cần:
a. Kê khai doanh thu và chi phí liên quan
b. Kê khai chi phí đầu tư
c. Kê khai doanh thu từ chuyển nhượng tài sản
d. Kê khai các khoản lương và thưởng

 

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)