Bài tập Trắc nghiệm kế toán thuế chương 5

Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán thuế
Trường: Đại học Ngoại thương
Người ra đề: TS Lê Thị Hà Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán thuế
Năm thi: 2023
Môn học: Kế toán thuế
Trường: Đại học Ngoại thương
Người ra đề: TS Lê Thị Hà Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung Bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kế toán thuế

Mục Lục

Trắc nghiệm kế toán thuế chương 5 là một bài luyện tập trắc nghiệm nằm trong bộ môn Kế toán thuế ở bậc đại học, chương về thuế là nền tảng giúp sinh viên hiểu rõ các khái niệm cơ bản về kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu. Bài viết này cung cấp loạt câu hỏi trắc nghiệm về kế toán thuế trong chương 5, giúp bạn ôn tập, kiểm tra kiến thức và chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi. Với nội dung được xây dựng bởi các giảng viên có kinh nghiệm được tổng hợp mới nhất vào năm 2023, bài viết không chỉ đảm bảo tính chính xác mà còn mang đến sự cập nhật với các quy định mới nhất, hỗ trợ bạn nắm vững kiến thức lý thuyết và áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả.

Bài tập Trắc nghiệm kế toán thuế chương 5

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được tính trên cơ sở:
A. Doanh thu của doanh nghiệp
B. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
C. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp
D. Tổng doanh thu và chi phí của doanh nghiệp

Các khoản chi phí nào không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)?
A. Chi phí lương của nhân viên
B. Chi phí tiếp khách
C. Chi phí khấu hao tài sản cố định
D. Chi phí trả nợ ngân hàng

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm:
A. Các tổ chức kinh tế
B. Các cá nhân có thu nhập
C. Các tổ chức phi lợi nhuận
D. Các cá nhân kinh doanh cá thể

Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) dựa trên:
A. Doanh thu thuần của doanh nghiệp
B. Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp
C. Lợi nhuận kế toán của doanh nghiệp
D. Tổng thu nhập của doanh nghiệp

Để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), doanh nghiệp cần thực hiện:
A. Kê khai thu nhập và chi phí
B. Kê khai doanh thu và khấu hao
C. Kê khai giá vốn hàng bán và thuế suất
D. Kê khai thu nhập và tiền lương

Khi doanh nghiệp có khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, khoản thu này sẽ được:
A. Tính vào chi phí hợp lý
B. Tính vào thu nhập khác
C. Tính vào lợi nhuận gộp
D. Tính vào doanh thu bán hàng

Đối tượng nào sau đây không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)?
A. Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa
B. Doanh nghiệp dịch vụ
C. Doanh nghiệp đầu tư tài chính
D. Doanh nghiệp cho thuê tài sản

Các khoản thu nhập nào sau đây không được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)?
A. Thu nhập từ tài sản cố định
B. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
C. Thu nhập từ hoạt động tài chính
D. Thu nhập từ hoạt động bán hàng

Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo phương pháp:
A. Lũy tiến
B. Đơn thuần
C. Kê khai
D. Khấu trừ

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương là:
A. Doanh nghiệp chi trả tiền lương
B. Cá nhân nhận tiền lương
C. Doanh nghiệp trả lương và thưởng
D. Cá nhân và tổ chức trả lương

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương được tính trên cơ sở:
A. Tổng thu nhập hàng tháng
B. Thu nhập từ tiền lương và các khoản phụ cấp
C. Thu nhập từ tiền lương và các khoản thưởng
D. Tổng thu nhập sau thuế

Để tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN), cần phải:
A. Kê khai thu nhập và các khoản giảm trừ
B. Kê khai thu nhập và các khoản chi phí
C. Kê khai doanh thu và chi phí
D. Kê khai lợi nhuận và các khoản trích lập

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản là:
A. Doanh nghiệp bất động sản
B. Cá nhân chuyển nhượng bất động sản
C. Tổ chức bất động sản
D. Cá nhân và doanh nghiệp chuyển nhượng bất động sản

Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản được tính trên cơ sở:
A. Giá chuyển nhượng bất động sản
B. Giá trị thị trường của bất động sản
C. Giá vốn bất động sản
D. Tổng giá trị của bất động sản

Khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập từ cho thuê sẽ được tính vào:
A. Doanh thu bán hàng
B. Thu nhập khác
C. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
D. Chi phí hoạt động kinh doanh

Để tính thuế giá trị gia tăng (VAT) theo phương pháp khấu trừ, doanh nghiệp cần:
A. Có hóa đơn hợp lệ và chưa thanh toán
B. Có hóa đơn hợp lệ và đã thanh toán
C. Kê khai doanh thu và chi phí
D. Kê khai thuế suất và thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (VAT) được tính dựa trên:
A. Giá bán hàng hóa và dịch vụ
B. Giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ
C. Giá trị xuất khẩu của hàng hóa
D. Tổng doanh thu của doanh nghiệp

Đối tượng nào không phải nộp thuế giá trị gia tăng (VAT)?
A. Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa
B. Doanh nghiệp dịch vụ
C. Cá nhân tiêu dùng hàng hóa
D. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa

Thuế giá trị gia tăng (VAT) được khấu trừ khi:
A. Có hóa đơn hợp lệ và chưa thanh toán
B. Có hóa đơn hợp lệ và đã thanh toán
C. Kê khai doanh thu và chi phí
D. Kê khai thuế suất và thuế giá trị gia tăng

Khi doanh nghiệp có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập này sẽ được tính vào:
A. Lợi nhuận trước thuế
B. Doanh thu hoạt động tài chính
C. Lợi nhuận sau thuế
D. Thu nhập khác

Đối tượng nộp thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
A. Các tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gây ô nhiễm
B. Các tổ chức và cá nhân xuất khẩu sản phẩm
C. Các tổ chức và cá nhân tiêu dùng sản phẩm
D. Các tổ chức sản xuất hàng hóa không gây ô nhiễm

Khi tính thuế bảo vệ môi trường, cơ sở tính thuế dựa trên:
A. Giá trị sản phẩm gây ô nhiễm
B. Mức độ ô nhiễm của sản phẩm
C. Khối lượng sản phẩm gây ô nhiễm
D. Giá bán lẻ của sản phẩm

Đối tượng nào không phải nộp thuế bảo vệ môi trường?
A. Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm gây ô nhiễm
B. Doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm gây ô nhiễm
C. Doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm không gây ô nhiễm
D. Cá nhân tiêu dùng sản phẩm gây ô nhiễm

Khi tính thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động đầu tư chứng khoán, thu nhập được tính vào:
A. Lợi nhuận từ chứng khoán
B. Doanh thu từ chứng khoán
C. Lợi nhuận khác
D. Thu nhập từ đầu tư tài chính

Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương được tính trên cơ sở:
A. Tổng thu nhập hàng tháng và các khoản giảm trừ
B. Tổng thu nhập sau thuế
C. Tiền lương và các khoản thưởng
D. Tiền lương và các khoản phụ cấp

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất là:
A. Doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất
B. Cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất
C. Tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất
D. Cá nhân và doanh nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Thuế giá trị gia tăng (VAT) theo phương pháp trực tiếp được tính dựa trên:
A. Doanh thu từ bán hàng hóa và dịch vụ
B. Giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ
C. Giá vốn hàng hóa và dịch vụ
D. Doanh thu thuần của doanh nghiệp

Đối tượng nào phải nộp thuế tài nguyên?
A. Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên
B. Các tổ chức, cá nhân tiêu thụ tài nguyên
C. Các tổ chức, cá nhân xuất khẩu tài nguyên
D. Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu tài nguyên

Đối tượng nào không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt?
A. Doanh nghiệp sản xuất hàng hóa tiêu dùng đặc biệt
B. Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng đặc biệt
C. Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa tiêu dùng đặc biệt
D. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tiêu dùng đặc biệt

Khi doanh nghiệp có thu nhập từ cho thuê tài sản, thu nhập này được tính vào:
A. Doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản
B. Thu nhập khác
C. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
D. Doanh thu hoạt động tài chính

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)