Trắc nghiệm GDCD 8 Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam là một trong những đề thi trong sách GDCD 8 – Kết nối tri thức. Đây là bài học đầu tiên mở đầu cho chương trình Giáo dục công dân lớp 8, tập trung giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của truyền thống dân tộc – một nền tảng tinh thần vững chắc góp phần hình thành nhân cách, lối sống và tinh thần yêu nước của thế hệ trẻ.
Trong đề thi này, học sinh cần nắm được các kiến thức cốt lõi như: khái niệm “truyền thống dân tộc”, vai trò và ý nghĩa của truyền thống đối với cá nhân và xã hội, các biểu hiện cụ thể của lòng tự hào dân tộc, cũng như trách nhiệm của mỗi người trong việc giữ gìn và phát huy những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Đây cũng chính là trọng tâm của chương, nhằm giáo dục ý thức công dân, khơi dậy lòng yêu nước và tinh thần tự tôn dân tộc trong học sinh.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 1: Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam
Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “….. là những giá trị vật chất và tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của một dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”.
A. Truyền thống gia đình.
B. Truyền thống dòng họ.
C. Truyền thống vùng miền.
D. Truyền thống dân tộc.
Câu 2. Tự hào về truyền thống dân tộc được hiểu là sự
A. hiểu biết, hãnh diện về những di sản văn hóa phi vật thể của dân tộc.
B. trân trọng, hãnh diện và giữ gìn, phát huy các giá trị tốt đẹp của dân tộc.
C. trân trọng và phát huy những giá trị vật chất tốt đẹp của quốc gia, dân tộc.
D. hãnh diện, gìn giữ và phát huy các giá trị tinh thần của quốc gia, dân tộc.
Câu 3. Một trong những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam là
A. ích kỉ, keo kiệt.
B. thiếu trách nhiệm.
C. cần cù lao động.
D. vô kỉ luật.
Câu 4. Câu ca dao “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?
A. Uống nước nhớ nguồn.
B. Yêu nước, đoàn kết.
C. Tôn sư trọng đạo.
D. Yêu thương con người.
Câu 5. Câu ca dao nào dưới đây phản ánh về truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam?
A. Muốn sang thì bắc cầu Kiều/ Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
B. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
C. Rủ nhau đi cấy, đi cầy/ Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
D. Nuôi con mới biết sự tình/ Thấm thương cha mẹ nuôi mình khi xưa.
Câu 6. Câu tục ngữ “Bấy mươi còn học bấy mốt” phản ánh về truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc Việt Nam?
A. Đoàn kết.
B. Yêu nước.
C. Hiếu thảo.
D. Hiếu học.
Câu 7. Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh về truyền thống yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam?
A. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
B. Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh.
C. Không thầy đố mày làm nên.
D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giá trị các truyền thống của dân tộc Việt Nam?
A. Góp phần tích cực vào quá trình phát triển của mỗi cá nhân.
B. Hòa tan giá trị văn hóa của Việt Nam trong quá trình hội nhập.
C. Là nền tảng cho lòng tự hào và sự phát triển của mỗi người.
D. Là nền tảng để xây dựng đất nước phát triển vững mạnh.
Câu 9. Việc làm nào dưới đây thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
A. Tìm hiểu về truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc,…
B. Có thái độ phân biệt, kì thị văn hóa giữa các vùng miền, dân tộc.
C. Thiếu tích cực khi tham gia các hoạt động sinh hoạt văn hóa dân tộc.
D. Xấu hổ, tự ti về các di sản văn hóa vật chất và tinh thần của dân tộc.
Câu 10. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về truyền thống dân tộc?
A. Trong thời đại mở cửa, hội nhập, truyền thống dân tộc không còn quan trọng.
B. Giữ gìn truyền thống dân tộc là trách nhiệm riêng của cán bộ quản lí văn hóa.
C. Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp, đáng tự hào với bạn bè quốc tế.
D. Truyền thống dân tộc không đem lại giá trị đối với sự phát triển của mỗi người.
Câu 11. Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
A. Bạn K giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật hát xẩm.
B. Anh T từ chối tham gia hoạt động thiện nguyện ở địa phương.
C. Gia đình ông C lấn chiếm đất đai của khu di tích lịch sử – văn hóa.
D. Chị X chê bai, tự ti, xấu hổ về làn điệu dân ca của quê hương mình.
Câu 12. Sinh ra và lớn lên ở Hà Nội, T thường được nghe ông kể về thời kháng chiến chống thực dân, đế quốc của người dân Thủ đô. T rất tự hào và rủ bạn bè cùng lập nhóm tìm hiểu lịch sử chống giặc ngoại xâm của các thế hệ trước. Nếu nhận được lời mời của T, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Đồng ý và tham gia một cách hăng hái, tích cực.
B. Làm ngơ vì truyền thống đó không gì đáng tự hào.
C. Không tham gia, vì không nên hoài cổ về quá khứ.
D. Không thích nhưng vẫn đồng ý để khỏi mất lòng bạn.
Câu 13. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã thể hiện lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
Tình huống. Anh P, chị T và chị X đều là du học sinh, hiện đang sinh sống và học tập tại Mỹ. Vào dịp Tết cổ truyền, anh P đề xuất ý tưởng cùng nhóm bạn trong câu lạc bộ du học sinh tổ chức các hoạt động Tết theo truyền thống của người Việt để giới thiệu với bạn bè quốc tế. Chị X và chị T không tán thành với ý tưởng này, hai chị cho rằng: “Trong văn hóa phương Tây không có Tết Nguyên đán, chúng ta đang học tập tại Mỹ, nên theo văn hóa của họ”.
A. Anh P.
B. Chị T.
C. Anh P.
D. Chị X và T.
Câu 14. Nhà trường tổ chức cuộc thi “Tìm hiểu về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam”, bạn C không muốn tham gia vì cho rằng học sinh chỉ nên tập trung cho việc học tập. Nếu là bạn cùng lớp với C, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
B. Khuyên bạn C nên tích cực hưởng ứng cuộc thi.
C. Đồng tình với bạn C vì ý kiến này rất hợp lí.
D. Chê bai C vì C thiếu ý thức giữ gìn truyền thống.
Câu 15. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của lòng tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam?
A. Giới thiệu với bạn bè quốc tế về nghệ thuật đờn ca tài tử.
B. Sáng tác các tác phẩm thơ ca ca ngợi vẻ đẹp của đất nước.
C. Lấn chiếm, xâm phạm các khu di tích lịch sử – văn hóa.
D. Tích cực tham gia các lễ hội truyền thống của quê hương.
Câu 16. Câu tục ngữ nào sau đây thể hiện truyền thống “uống nước nhớ nguồn” của dân tộc?
A. “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
B. “Một cây làm chẳng nên non”
C. “Có công mài sắt, có ngày nên kim”
D. “Khôn ngoan đối đáp người ngoài”
Câu 17. Truyền thống nào sau đây góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?
A. Truyền thống tương thân tương ái
B. Truyền thống khoa bảng
C. Truyền thống hiếu học
D. Truyền thống làm ăn buôn bán
Câu 18. Hành vi nào sau đây thể hiện không tôn trọng truyền thống dân tộc?
A. Chê bai trang phục dân tộc trong các lễ hội truyền thống
B. Tham gia lễ hội văn hóa truyền thống
C. Giới thiệu ẩm thực Việt Nam cho bạn bè quốc tế
D. Gìn giữ các làn điệu dân ca
Câu 19. Lòng tự hào dân tộc cần thể hiện như thế nào cho đúng đắn?
A. Biết trân trọng, gìn giữ và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc
B. So sánh dân tộc mình với dân tộc khác
C. Luôn cho rằng dân tộc mình giỏi nhất
D. Phê phán các truyền thống cũ
Câu 20. Truyền thống hiếu học của dân tộc Việt Nam được thể hiện qua:
A. Tinh thần ham học, tôn trọng người thầy và trọng chữ nghĩa
B. Chỉ học để thi đỗ
C. Học để khoe thành tích
D. Học vì bị ép buộc
Câu 21. Một trong những truyền thống quý báu của dân tộc là:
A. Tôn sư trọng đạo
B. Thực dụng trong giao tiếp
C. Thích sống riêng lẻ
D. Ưa thích hàng ngoại
Câu 22. Vì sao học sinh cần hiểu biết và tự hào về truyền thống dân tộc?
A. Để biết trân trọng giá trị văn hóa và phát huy bản sắc dân tộc
B. Để khoe với bạn bè nước ngoài
C. Để học giỏi môn Lịch sử
D. Để được thầy cô khen
Câu 23. Tự hào dân tộc không đồng nghĩa với:
A. Tự cao, coi thường dân tộc khác
B. Yêu quê hương, đất nước
C. Tôn trọng giá trị truyền thống
D. Phát huy nét đẹp văn hóa dân gian
Câu 24. Những ngày lễ lớn như Giỗ Tổ Hùng Vương, Quốc khánh 2/9 có ý nghĩa gì?
A. Nhắc nhở về cội nguồn và truyền thống yêu nước
B. Chỉ là dịp nghỉ lễ
C. Để tổ chức các hoạt động vui chơi
D. Không có ý nghĩa giáo dục
Câu 25. Hành động nào thể hiện sự kế thừa truyền thống tốt đẹp của ông cha?
A. Giữ gìn và giới thiệu văn hóa dân tộc tới bạn bè quốc tế
B. Ăn mặc theo phong cách Âu – Mỹ
C. Không tham gia hoạt động tập thể
D. Tránh tiếp xúc với các phong tục cổ