Trắc nghiệm Địa lí 8: Bài 1 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là một trong những đề thi thuộc Chương 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam trong chương trình Địa lí 8. Đây là bài học mở đầu vô cùng quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng về tọa độ địa lí, giới hạn lãnh thổ, vị trí tiếp giáp và ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam đối với tự nhiên, kinh tế, xã hội và quốc phòng.
Khi làm bài trắc nghiệm này, học sinh cần tập trung vào các nội dung trọng tâm như: xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ, phân biệt các vùng tiếp giáp trên đất liền và trên biển, phân tích vai trò chiến lược của vị trí địa lí trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới. Đây là tiền đề để hiểu sâu hơn các bài học tiếp theo về địa hình, khoáng sản và đặc điểm tự nhiên của đất nước.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Địa Lý 8 – Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam
Câu 1: Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng
A. 8°34’B => 23°23’B và 102°09’Đ => 109°24’Đ.
B. 8°30’B => 23°23’B và 102°10’Đ => 109°24’Đ.
C. 8°34’B => 23°23’B và 102°09’Đ => 109°24’Đ.
D. 8°34’B => 23°23’B và 102°10’Đ => 109°40’Đ.
Câu 2: Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Lai Châu.
B. Hà Giang.
C. Điện Biên.
D. Hòa Bình.
Câu 3: Trên đất liền, nước ta không có đường biên giới với quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan.
B. Cam-pu-chia.
C. Lào.
D. Trung Quốc.
Câu 4: Việt Nam có vị trí cầu nối giữa các lục địa nào sau đây?
A. Nam Mĩ với Á – Âu.
B. Á – Âu với Thái Bình Dương.
C. Ô-xtrây-li-a với Á – Âu.
D. Bắc Mĩ với Thái Bình Dương.
Câu 5: Phần đất liền Việt Nam theo chiều đông – tây kéo dài từ
A. 109°24′Đ đến 102°09′Đ.
B. 109°25′Đ đến 102°10′Đ.
C. 109°24′Đ đến 102°10′Đ.
D. 109°25′Đ đến 102°09′Đ.
Câu 6: Vị trí địa lí làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất
A. cận nhiệt đới trên núi.
B. cận xích đạo gió mùa.
C. nhiệt đới khô trên núi.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 7: Đường bờ biển của Việt Nam dài là
A. 2360km.
B. 3260km.
C. 4450km.
D. 1650km.
Câu 8: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là
A. Hoàng Sa và Trường Sa.
B. Trường Sa và Côn Đảo.
C. Cồn Cỏ và Hoàng Sa.
D. Lý Sơn và Trường Sa.
Câu 9: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh thành nào dưới đây?
A. Khánh Hòa.
B. Đà Nẵng.
C. Quảng Nam.
D. Quảng Ngãi.
Câu 10: Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm có
A. vùng đất, vùng biển và vùng trời.
B. vùng đất, vùng biển và quần đảo.
C. vùng đất, đồng bằng và vùng trời.
D. vùng núi, vùng biển và vùng trời.
Câu 11: Vì sao nước ta hàng năm nhận được lượng bức xạ lớn?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.
B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa.
C. Tiếp giáp Biển Đông rộng lớn.
D. Thiên nhiên nước ta phân hóa.
Câu 12: Năm 2023, nước ta có bao nhiêu tỉnh/thành phố tiếp giáp với Biển Đông?
A. 27 tỉnh/ thành phố.
B. 28 tỉnh/ thành phố.
C. 26 tỉnh/ thành phố.
D. 29 tỉnh/ thành phố.
Câu 13: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải nào dưới đây?
A. Đường biển và đường sắt.
B. Đường ô tô và đường sắt.
C. Đường ô tô và đường biển.
D. Hàng không và đường biển.
Câu 14: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ
B. Móng Cái đến Hà Tiên.
A. Hải Phòng đến Cần Thơ.
C. Thái Bình đến Cà Mau.
D. Quảng Ninh đến Kiên Giang.
Câu 15: Tổ chức UNESCO đã công nhận vịnh biển nào của Việt Nam là di sản thiên nhiên thế giới?
A. Vịnh Hạ Long.
B. Vịnh Vân Phong.
C. Vịnh Cam Ranh.
D. Vịnh Chân Mây.
Câu 16: Phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu km theo chiều Bắc – Nam?
A. Khoảng 2000 km.
B. Khoảng 1650 km.
C. Khoảng 1500 km.
D. Khoảng 1800 km.
Câu 17: Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy?
A. Múi giờ thứ 6.
B. Múi giờ thứ 7.
C. Múi giờ thứ 8.
D. Múi giờ thứ 5.
Câu 18: Biển Đông có vai trò như thế nào đối với Việt Nam?
A. Là nơi tránh gió bão.
B. Chỉ là nguồn cung cấp cá và muối.
C. Là cửa ngõ giao lưu kinh tế, văn hóa với thế giới.
D. Không ảnh hưởng nhiều.
Câu 19: Việt Nam tiếp giáp với các nước nào sau đây trên đất liền?
A. Trung Quốc, Thái Lan, Lào.
B. Campuchia, Trung Quốc, Myanmar.
C. Lào, Trung Quốc, Campuchia.
D. Lào, Thái Lan, Myanmar.
Câu 20: Ý nào sau đây không đúng về ý nghĩa vị trí địa lí của Việt Nam?
A. Tạo điều kiện giao lưu kinh tế với thế giới.
B. Ảnh hưởng đến khí hậu và tài nguyên thiên nhiên.
C. Làm cho lãnh thổ không thể phát triển giao thông.
D. Tác động đến sự phân hóa cảnh quan tự nhiên.
Câu 21: Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào?
A. Cà Mau.
B. Bạc Liêu.
C. Kiên Giang.
D. Sóc Trăng.
Câu 22: Biển Đông tiếp giáp với vùng biển của các quốc gia nào sau đây, ngoại trừ:
A. Trung Quốc.
B. Ấn Độ.
C. Philippines.
D. Malaysia.
Câu 23: Đặc điểm lãnh thổ nước ta góp phần tạo nên sự đa dạng sinh học là do:
A. Có nhiều mỏ khoáng sản.
B. Diện tích lãnh thổ nhỏ.
C. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên đa dạng.
D. Có nhiều khu dân cư ven biển.
Câu 24: Phần biển Việt Nam nằm trong vùng biển nào của Thái Bình Dương?
A. Biển Nhật Bản.
B. Biển Hoàng Hải.
C. Biển Đông.
D. Biển Hoa Đông.
Câu 25: Ý nghĩa nổi bật của vị trí nước ta trên Biển Đông là:
A. Là nơi khô hạn nhất khu vực.
B. Là cửa ngõ ra biển thuận lợi cho giao lưu quốc tế.
C. Là vùng thường xuyên có động đất.
D. Là vùng không ảnh hưởng gió mùa.