Làm bài thi

Trắc nghiệm Địa lí 8: Bài 3 – Khoáng sản Việt Nam là một trong những đề thi thuộc Chương 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam trong chương trình Địa lí 8. Bài học này cung cấp kiến thức quan trọng về sự phân bố, chủng loại và vai trò của các loại khoáng sản chính ở nước ta, từ đó giúp học sinh hiểu được tầm quan trọng của tài nguyên khoáng sản trong phát triển kinh tế đất nước.

Để làm tốt bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các nội dung như: các nhóm khoáng sản chính (năng lượng, kim loại, phi kim loại, vật liệu xây dựng), khu vực phân bố điển hình, giá trị kinh tế của từng loại khoáng sản, và những khó khăn trong khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản. Đây là nền tảng để học sinh liên hệ với thực tiễn khai thác khoáng sản ở Việt Nam và nhận thức được vai trò của việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Địa Lý 8 – Bài 3: Khoáng sản Việt Nam

Câu 1: Nước ta có khoảng bao nhiêu loại khoáng sản?
A. 50 loại khoáng sản khác nhau.
B. 60 loại khoáng sản khác nhau.
C. 70 loại khoáng sản khác nhau.
D. 80 loại khoáng sản khác nhau.

Câu 2: Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản kim loại đen?
A. Than.
B. Crôm.
C. Bô-xít.
D. Đá vôi.

Câu 3: Khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản kim loại màu?
A. Dầu mỏ.
B. Man-gan.
C. Thiếc.
D. A-pa-tit.

Câu 4: Loại khoáng sản nào sau đây không phổ biến ở Việt Nam?
A. Dầu mỏ.
B. Than.
C. Kim cương.
D. Đồng.

Câu 5: Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta là
A. Đá vôi, mỏ sắt, than, chì.
B. Than, dầu mỏ, khí đốt.
C. Mỏ sắt, than, vàng, dầu mỏ.
D. Bôxit, apatit, đồng, chì.

Câu 6: Ở Việt Nam, mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Cao Bằng.
B. Bắc Cạn.
C. Lào Cai.
D. Tuyên Quang.

Câu 7: Ở Việt Nam, mỏ bôxít tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây?
A. Tây Nguyên.
B. Tây Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 8: Ở Việt Nam, than bùn tập trung chủ yếu tại đồng bằng nào sau đây?
A. Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh.
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9: Ở Việt Nam, sắt phân bố chủ yếu tại khu vực nào sau đây?
A. Đông Bắc.
B. Tây Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Nam Trung Bộ.

Câu 10: Ở Việt Nam, đá vôi được phân bố chủ yếu tại khu vực nào?
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng Bắc Bộ và Tây Nguyên.
C. Tây Nguyên và Duyên hải miền Trung.
D. Vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ.

Câu 11: Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản?
A. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
B. Khó khăn trong khâu vận chuyển.
C. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn.
D. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp.

Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tài nguyên khoáng sản?
A. Bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên đất.
B. Đảm bảo an ninh năng lượng cho quốc gia.
C. Cung cấp nguyên liệu cho nông nghiệp.
D. Tạo nhiều việc làm cho người lao động.

Câu 13: Khoáng sản là loại tài nguyên
A. có giá trị vô tận.
B. tự phục hồi được.
C. thường bị hao kiệt.
D. không phục hồi được.

Câu 14: Hiện nay, một số khoáng sản ở nước ta
A. có trữ lượng rất lớn.
B. bị khai thác quá mức.
C. không bị hao kiệt nhiều.
D. có khả năng tự phục hồi.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng giải pháp nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản?
A. Phát triển các hoạt động điều tra, thăm dò, khai thác, chế biến.
B. Đầu tư công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện đại để khai thác hiệu quả.
C. Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và sử dụng tiết kiệm khoáng sản.
D. Sử dụng nhiều năng lượng hóa

Câu 16: Dầu mỏ và khí đốt ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Thềm lục địa phía Nam.
C. Tây Nguyên.
D. Bắc Trung Bộ.

Câu 17: Mỏ than lớn nhất nước ta hiện nay nằm ở khu vực nào?
A. Quảng Bình.
B. Quảng Ninh.
C. Lào Cai.
D. Hà Tĩnh.

Câu 18: Quặng bôxít là nguyên liệu để sản xuất kim loại nào dưới đây?
A. Nhôm.
B. Sắt.
C. Đồng.
D. Chì.

Câu 19: Than đá ở nước ta chủ yếu được sử dụng vào mục đích nào sau đây?
A. Làm vật liệu xây dựng.
B. Nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.
C. Chế tạo vũ khí.
D. Chế tạo đồ trang sức.

Câu 20: Tài nguyên khoáng sản nước ta được hình thành chủ yếu từ quá trình nào?
A. Quá trình nội sinh và ngoại sinh.
B. Quá trình rửa trôi và phong hóa.
C. Quá trình bay hơi.
D. Quá trình kiến tạo đại dương.

Câu 21: Khó khăn lớn nhất trong khai thác khoáng sản ở vùng núi là gì?
A. Khí hậu khắc nghiệt.
B. Địa hình hiểm trở, giao thông khó khăn.
C. Thiếu nhân lực.
D. Thiếu công nghệ khai thác.

Câu 22: Khoáng sản phi kim loại có vai trò quan trọng trong ngành nào dưới đây?
A. Dệt may.
B. Chế biến lương thực.
C. Xây dựng và công nghiệp hóa chất.
D. Chế tạo máy.

Câu 23: Một trong những nguyên nhân khiến nhiều mỏ khoáng sản ở nước ta chưa được khai thác hiệu quả là:
A. Khoáng sản không có giá trị kinh tế.
B. Thiếu vốn và công nghệ khai thác hiện đại.
C. Thiếu lao động.
D. Thiếu thị trường tiêu thụ.

Câu 24: Việc khai thác khoáng sản không hợp lí sẽ dẫn đến hậu quả nào sau đây?
A. Tăng sản lượng công nghiệp.
B. Mở rộng diện tích đất trống đồi núi trọc.
C. Ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
D. Ổn định phát triển kinh tế – xã hội.

Câu 25: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta?
A. Khai thác tối đa mọi loại khoáng sản.
B. Khuyến khích khai thác tự do, không kiểm soát.
C. Tăng cường quản lý, giám sát và sử dụng tiết kiệm.
D. Khai thác khoáng sản theo nhu cầu thị trường.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: