Trắc nghiệm Ngữ văn 7 Bài 1 Văn bản 1: Bầy chim chia vôi là một trong những đề thi thuộc Bài 1 – Bầu trời tuổi thơ trong chương trình Ngữ văn 7. Đây là dạng bài kiểm tra giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức trọng tâm liên quan đến văn bản “Bầy chim chia vôi” của nhà văn Nguyễn Quang Thiều – một tác phẩm giàu hình ảnh và cảm xúc, gợi mở những suy ngẫm sâu sắc về tuổi thơ, tình yêu thương và sự chia lìa.
Trong đề thi này, học sinh cần nắm vững các yếu tố như: nội dung chính của văn bản, nghệ thuật miêu tả và biểu cảm, hình ảnh ẩn dụ, tâm trạng nhân vật “tôi” trong câu chuyện, cũng như những tầng ý nghĩa nhân văn được gửi gắm qua hình ảnh đàn chim. Bên cạnh đó, khả năng cảm thụ văn bản và tư duy phân tích cũng là những kỹ năng quan trọng giúp học sinh đạt điểm cao.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Nhà văn Nguyễn Quang Thiều sinh năm bao nhiêu?
A. 1955
B. 1957
C. 1956
D. 1958
Câu 2. Nhà văn Nguyễn Quang Thiều sinh ra trong thời kì nào?
A. Kháng chiến chống Mỹ
B. Kháng chiến chống Pháp
C. Chống Pôn Pốt
D. Phong kiến
Câu 3. Địa danh nào là quê quán của nhà văn tác giả Nguyễn Quang Thiều?
A. Hà Nam
B. Hà Nội
C. Hà Tĩnh
D. Nam Định
Câu 4. Hà Nội là quê hương của nhà văn nào?
A. Hoàng Phủ Ngọc Tường
B. Nguyễn Quang Thiều
C. Nam Cao
D. Xuân Diệu
Câu 5. Đâu là phong cách sáng tác của nhà văn Nguyễn Quang Thiều?
A. Chân thật, gần gũi với cuộc sống đời thường, thể hiện vẻ đẹp của tâm hồng trẻ thơ nhạy cảm, trong sáng, tràn đầy niềm yêu thương vạn vật
B. Giọng thơ sôi nổi, đắm say, yêu đời thắm thiết
C. Lối viết trần thuật hóm hỉnh, sở trường của ông là truyện phong tục và hồi kí
D. Chuyên viết truyện ngắn, là người có am hiểu về phong tục và đời sống của làng quê Bắc Bộ
Câu 6. Nguyễn Quang Thiều làm việc tại báo Văn nghệ từ năm bao nhiêu?
A. 1990
B. 1991
C. 1992
D. 1993
Câu 7. Đến nay, Nguyễn Quang Thiều đã xuất bản bao nhiêu tập thơ, tập văn xuôi, tập sách dịch?
A. 7 tập thơ, 15 tập văn xuôi, 3 tập sách dịch
B. 7 tập thơ, 15 tập văn xuôi, 5 tập sách dịch
C. 7 tập thơ, 16 tập văn xuôi, 4 tập sách dịch
D. 8 tập thơ, 15 tập văn xuôi, 3 tập sách dịch
Câu 8. Nguyễn Quang Thiều nhận giải thưởng Hội Nhà Văn Việt Nam vào năm nào?
A. 1993
B. 1994
C. 1995
D. 1996
Câu 9. Ngoài lĩnh vực chính là thơ ca tạo nên tên tuổi, ông còn là một nhà văn với các thể loại tiểu thuyết, truyện ngắn, bút ký và tham gia vào lĩnh vực nào?
A. Báo chí
B. Điện ảnh
C. Hội họa
D. Xuất bản
Câu 10. Nguyễn Quang Thiều hiện nay đang giữ chức vụ gì trong Hội Nhà Văn Việt Nam?
A. Thư ký
B. Tổng biên tập
C. Chủ tịch
D. Phó tổng thư ký
Câu 11. Nguyễn Quang Thiều được coi là người cùng nhà văn, trung tướng công an Hữu Ước sáng lập nên hai tờ báo là tờ An Ninh Thế Giới và ….?
A. An Ninh Thủ Đô
B. Cảnh Sát Toàn Cầu
C. Tin tức – Tổng hợp
D. Văn hóa – Khoa giáo
Câu 12. Từ những năm … thơ Việt Nam đương đại bắt đầu có sự chuyển đổi lớn về mặt thi pháp và có thể nói Nguyễn Quang Thiều là nhà thơ đầu tiên, bằng những nỗ lực vượt bậc và tài năng xuất sắc của mình, đã xác lập một giọng điệu mới trong thơ Việt.
A. 1980
B. 1990
C. 2000
D. 2010
Câu 13. Đề tài của truyện Bầy chim chìa vôi là gì?
A. Gia đình
B. Trẻ em
C. Phụ nữ
D. Học đường
Câu 14. Đề tài về trẻ em là đề tài của văn bản nào sau đây?
A. Bầy chim chìa vôi
B. Người đàn ông cô độc giữa rừng
C. Đồng dao mùa xuân
D. Mùa xuân nho nhỏ
Câu 15. Điều gì khiến hai anh em Mên, Mon lo lắng khi thấy mưa to và nước đang dâng cao ngoài bãi sông?
A. Những con chim chìa vôi non có thể sẽ bị chết đuối
B. Những con cá bống của bố bị người ta bắt mất
C. Những con chim chìa vôi không thể bay về tổ
D. Những con cá bống của bố bị cuốn đi nơi khác
Câu 16. Khi thấy mưa to và nước đang dâng cao có thể khiến những con chim chìa vôi bị chết đuối, hai anh em đã cảm thấy như thế nào?
A. Hồi hộp
B. Vui mừng
C. Lo lắng
D. Tức giận
Câu 17. Đâu là tính cách của nhân vật Mên?
A. Có trách nhiệm, biết suy nghĩ
B. Biết quan tâm mọi thứ xung quanh
C. Yêu động vật, thiên nhiên
D. Tất cả đáp án trên
Câu 18. Bầy chim chìa vôi non “cất cánh” có thành công hay không?
A. Có
B. Không
Câu 19. Cảm xúc của hai nhân vật Mên và Mon khi quan sát bầy chim chìa vôi non bay lên là gì?
A. Phấn khích
B. Buồn bã
C. Hồi hộp
D. Chán nản
Câu 20. Bầy chim chìa vôi bị bắt vào lồng vì lý do gì?
A. Vì chúng làm phiền người dân
B. Vì chúng có giá trị kinh tế cao
C. Vì chúng là loài quý hiếm
D. Vì chúng làm hỏng mùa màng
Câu 21. Tác phẩm Bầy chim chìa vôi có thể được hiểu là một lời phê phán gì?
A. Sự bất công xã hội và sự tham lam của người giàu
B. Sự thiếu nhân ái và sự lạnh lùng của người trưởng thành
C. Sự mất đi tuổi thơ và sự đau khổ của trẻ em nghèo
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 22. Tác phẩm Bầy chim chìa vôi có thể được xem là một biểu tượng của gì?
A. Sự tự do và sự sống của con người
B. Sự yêu thương và sự hy sinh của bạn bè
C. Sự hài hòa và sự gắn kết của thiên nhiên
D. Tất cả các ý kiến trên đều đúng
Câu 23. Qua các chi tiết trong bài đọc cho thấy Mên là người như thế nào?
A. Vô trách nhiệm, không quan tâm đến lời Mon nói
B. Có quan tâm đến lời Mon nói nhưng không thực sự hành động
C. Quan tâm, biết bảo vệ em
D. Chỉ nghĩ đến bản thân mình
Câu 24. Lí do vì sao cuối bài đọc hai anh em lại khóc?
A. Vì đàn chim chìa vôi không thoát được khỏi cơn lũ
B. Vì hai anh em hạnh phúc khi thấy những con chim chìa vôi đã bơi được vào bờ
C. Vì bố đi mãi mà chưa thấy về
D. Vì mưa to quá khiến căn nhà của hai anh em bị ngập
Câu 25. Văn bản Bầy chim chìa vôi được sáng tác bởi tác giả nào?
A. Tô Hoài
B. Tố Hữu
C. Nguyễn Quang Thiều
D. Đoàn Giỏi
Câu 26. Văn bản Bầy chim chìa vôi được trích từ tác phẩm nào?
A. Dế Mèn phiêu lưu kí
B. Mùa hoa cải bên sông
C. Ngôi nhà tuổi 17
D. Đất rừng phương Nam
Câu 27. Văn bản Bầy chim chìa vôi trích từ tác phẩm Mùa hoa cải bên sông được sáng tác năm bao nhiêu?
A. 1986
B. 1987
C. 1988
D. 1989
Câu 28. Văn bản Bầy chim chìa vôi có bao nhiêu nhân vật?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29. Văn bản Bầy chim chìa vôi sử dụng ngôi kể thứ mấy?
A. Ngôi kể thứ nhất
B. Ngôi kể thứ hai
C. Ngôi kể thứ ba
D. Ngôi kể thay đổi linh hoạt
Câu 30. Bố cục văn bản Bầy chim chìa vôi có bao nhiêu phần?
A. 3 phần
B. 4 phần
C. 5 phần
D. 6 phần
Câu 31. Văn bản Bầy chim chìa vôi thuộc thể loại gì?
A. Tùy bút
B. Tản văn
C. Tiểu thuyết
D. Truyện ngắn
Câu 32. Phương thức biểu đạt chính của văn bản Bầy chim chìa vôi là gì?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Thuyết minh
D. Tự sự
Câu 33. Đâu là hai nhân vật chính của văn bản Bầy chim chìa vôi?
A. Dế Mèn và Dế Choắt
B. Mên và Mon
C. An và Cò
D. Cáo và Hoàng tử bé
Câu 34. Văn bản Bầy chim chìa vôi viết về đề tài gì?
A. Đề tài sông nước
B. Đề tài gia đình
C. Đề tài về người phụ nữ
D. Đề tài trẻ em
Câu 35. Nội dung câu chuyện “Bầy chim chìa vôi” xoay quanh sự kiện chính nào?
A. Chuyện bầy chim bị ngập tổ
B. Mùa nước lũ quê em.
C. Bố dạy hai anh em cách quan sát chim.
D. Cách chim xây tổ.
Câu 36. Tác giả viết truyện dành cho ai?
A. Thiếu nhi
B. Thanh thiếu niên
C. Người cách mạng
D. Người lớn