Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 1: Thực hành tiếng Việt

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 Bài 1: Thực hành tiếng Việt là một trong những đề thi thuộc Bài 1 – Bầu trời tuổi thơ trong chương trình Ngữ văn 7. Đây là phần kiểm tra kiến thức ngôn ngữ trọng tâm, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt thông qua việc nhận biết và vận dụng các thành phần câu, từ loại, biện pháp tu từ, và các yếu tố ngữ pháp cơ bản đã học trong bài.

Trong đề này, học sinh cần chú ý đến những nội dung quan trọng như: cách sử dụng phép so sánh, nhân hóa trong văn miêu tả, xác định thành phần chính/phụ của câu, cách liên kết câu và đoạn văn, cũng như cách dùng từ ngữ diễn đạt ý tưởng một cách sinh động, giàu hình ảnh – những kiến thức thường xuyên xuất hiện trong các văn bản thuộc bài học Bầu trời tuổi thơ.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Khái niệm chính xác nhất về cụm từ?
B. Là đơn vị cú pháp nhỏ nhất do các từ kết hợp với nhau tạo thành
A. Là đơn vị cú pháp lớn nhất do các từ kết hợp với nhau tạo thành
C. Là yếu tố được tạo thành từ một tiếng
D. Là yếu tố ngôn ngữ có nghĩa

Câu 2. Ý nào không đúng khi nói về cụm từ?
D. Là đơn vị cú pháp lớn nhất do các từ kết hợp với nhau tạo thành
A. Là đơn vị cú pháp nhỏ nhất
B. Do các từ kết hợp với nhau tạo thành
C. Là những tổ hợp từ gồm hai từ trở lên

Câu 3. Cụm từ là những tổ hợp từ gồm bao nhiêu từ trở lên?
C. Hai từ
A. Bốn từ
B. Ba từ
D. Một từ

Câu 4. Có bao nhiêu loại cụm từ?
D. 2 loại
A. 5 loại
B. 4 loại
C. 3 loại

Câu 5. Đâu là hai loại của cụm từ?
C. Đẳng lập – chính phụ
A. Tự do – cố định
B. Trực tiếp – gián tiếp
D. Tự do – định danh

Câu 6. Xét theo mức độ thì có những loại cụm từ nào trong Tiếng Việt?
A. Cụm từ cố định và cụm từ tự do
B. Cụm từ không cố định và cụm từ tự do
C. Cụm từ cố định và cụm từ không tự do
D. Cụm từ không cố định và cụm từ không tự do

Câu 7. Xét theo quan hệ ngữ pháp, có những loại cụm từ nào?
A. Cụm từ đẳng lập, cụm từ chính phụ
B. Cụm từ đẳng lập, cụm từ chủ vị
C. Cụm từ đẳng lập, cụm từ chính phụ, cụm từ chủ vị
D. Cụm từ chính phụ, cụm từ chủ vị

Câu 8. Một cụm từ đầy đủ thường có mấy phần?
B. Ba phần
A. Hai phần
C. Bốn phần
D. Năm phần

Câu 9. Dòng nào sau đây nêu lên vai trò của cụm từ?
D. Cả ba đáp án trên đều đúng
A. Diễn đạt các ý cụ thể trong câu
B. Giúp làm cho văn bản phong phú hơn
C. Thúc đẩy sự hiểu rõ của người đọc

Câu 10. Trạng ngữ là gì?
D. Là thành phần phụ của câu
A. Là phương thức biểu đạt của câu
B. Là biện pháp tu từ trong câu
C. Là thành phần chính của câu

Câu 11. Trạng ngữ là bộ phận của câu xác định những yếu tố nào?
D. Tất cả đáp án trên
A. Thời gian
B. Nơi chốn
C. Nguyên nhân

Câu 12. Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi nào?
D. Như thế nào?
A. Ở đâu?
B. Khi nào?
C. Vì sao?
E. Để làm gì?
F. Vì sao? (Lặp lại)

Câu 13. Thành phần nào trong câu trả lời cho các câu hỏi: “Ở đâu? Khi nào? Vì sao? Để làm gì? Vì sao?”?
B. Trạng ngữ
A. Phó từ
C. Số từ
D. Lượng từ

Câu 14. Có bao nhiêu loại trạng ngữ?
D. 6
A. 3
B. 4
C. 5

Câu 15. Một câu có thể có nhiều trạng ngữ?
A. Đúng
B. Sai

Câu 16. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?
C. Theo các nội dung mà chúng biểu thị
A. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào? (Lặp lại)
B. Theo mục đích nói của câu
D. Theo thành phần chính nào mà chúng đứng liền trước hoặc liền sau

Câu 17. Xác định trạng ngữ trong câu sau: Một ngày đầu năm bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau
A. Một ngày đầu năm
B. Xuân
C. Hạ
D. Thu

Câu 18. Xác định trạng ngữ trong câu sau: Giữa cánh đồng bát ngát đàn trâu đang tung tăng gặm cỏ
A. Giữa cánh đồng bát ngát
B. đàn trâu
C. tung tăng
D. Gặm cỏ

Câu 19. Trong các câu sau, câu nào có trạng ngữ chỉ nơi chốn?
A. Trên cây, mấy chú chim chích bông đang bắt sâu
B. Hôm nay, chúng em được đi thăm quan bảo tàng
C. Vì hành động ngông cuồng của Dế Mèn, Dế Choắt đã phải chết oan
D. Để đạt được danh hiệu học sinh giỏi, tôi đã cố gắng rất nhiều

Câu 20. Xác định câu có trạng ngữ chỉ thời gian:
A. Cuối buổi học, chúng em tổng vệ sinh lớp
B. Nhờ chăm học, Tuấn đạt học sinh xuất sắc
C. Với tình yêu thương chân thành, Mai đã cảm hóa được chú cún
D. Sáu giờ, xe của chúng tôi bắt đầu xuất phát
E. Trên trời, đàn chim đang chao lượn

Câu 21. Xác định trạng ngữ là cụm từ trong các câu sau:
A. Suốt từ chiều hôm qua, bố tôi cứ loay hoay ngoài vườn
B. Đêm, trời mưa rả rích trên mái tôn
C. Sáng, mẹ tôi đã dậy sớm đi ra đồng
D. Đêm hôm đó, tàu về bến cảng tấp nập
E. Chiều, tiếng ve kêu râm ran

Câu 22. Dòng nào nêu đúng khái niệm mở rộng trạng ngữ bằng cụm từ?
B. Là cách thêm từ hoặc cụm từ để biến trạng ngữ trở thành cụm chủ vị nhằm bổ sung thông tin cho câu.
A. Là cách thêm từ hoặc cụm từ, từ láy để bổ sung thông tin, làm rõ đặc điểm, thời gian,.. cho trạng ngữ chính.
C. Là cách thêm câu để bổ sung thông tin, làm rõ đặc điểm, thời gian,.. cho trạng ngữ chính.
D. Là cách thêm từ hoặc cụm từ, từ láy để bổ sung thông tin, làm rõ đặc điểm, thời gian,.. cho cụm chủ vị.

Câu 23. Việc mở rộng trạng ngữ bằng cụm từ có tác dụng gì?
C. Cung cấp các thông tin cụ thể hơn.
A. Làm câu văn thêm dài.
B. Làm câu văn hay và bóng bảy hơn.
D. Hỗ trợ các thành phần khác của câu.

Câu 24. Từ láy là gì?
B. Là những từ có các tiếng lặp lại hoàn toàn, một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu, giống nhau phần phụ âm đầu hoặc phần vần
A. Là những từ có sự đối xứng âm với nhau
C. Là những từ có các tiếng được ghép lại với nhau tạo thành
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 25. Từ láy có độ dài tối thiểu là mấy tiếng, tối đa là mấy tiếng?
D. Tối thiểu 2 tiếng, tối đa 4 tiếng
A. Tối thiểu 1 tiếng, tối đa 3 tiếng
B. Tối thiểu 1 tiếng, tối đa 4 tiếng
C. Tối thiểu 2 tiếng, tối đa 3 tiếng

Câu 26. Từ láy được chia thành mấy loại?
D. 2 loại
A. 5 loại
B. 4 loại
C. 3 loại

Câu 27. Ý nào đúng nhất về tác dụng của từ láy là gì?
A. Nhấn mạnh vẻ đẹp của phong cảnh, hình dáng của sự vật hoặc diễn tả cảm xúc, tâm trạng, tình trạng, âm thanh… của con người, của sự vật và hiện tượng trong cuộc sống
B. Mang lại sự hài hòa, tinh tế
C. Nhấn mạnh sự vật, sự việc, hiện tượng
D. Tất cả đáp án trên

Câu 28. Đâu là hai loại của từ láy?
B. Bộ phận – toàn bộ
A. Đẳng lập – chính phụ
C. Trực tiếp – gián tiếp
D. Đẳng lập – bộ phận

Câu 29. Trong từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về:
D. Đáp án A và B
A. Phần vần
B. Phụ âm đầu
C. Nguyên âm

Câu 30. Từ láy có thể được tạo như thế nào?
C. Cả A và B đều đúng
A. Từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh
B. Tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng
D. Cả A và B đều sai

Câu 31. Trong tiếng Việt, từ láy có độ dài tối thiểu bao nhiêu tiếng?
A. Hai tiếng
B. Ba tiếng
C. Bốn tiếng
D. Năm tiếng

Câu 32 Trong những từ ngữ sau, từ nào KHÔNG phải từ láy?
C. Nghi ngờ
A. Xào xạc
B. Chênh vênh
D. Dễ dàng

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: