Trắc nghiệm GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

Làm bài thi

Trắc nghiệm Giáo dục công dân 8 Bài 4: Bảo vệ lẽ phải là một trong những đề thi thuộc trong chương trình Giáo dục công dân 8 theo bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống – lớp 8.

Đề thi này giúp học sinh hiểu được thế nào là lẽ phải, vì sao cần bảo vệ lẽ phải và những cách thức phù hợp để thể hiện chính kiến đúng đắn trong cuộc sống. Nội dung trọng tâm bao gồm: nhận biết hành vi đúng – sai, biết đứng về phía sự thật, công lý, và tôn trọng quan điểm đúng đắn của người khác. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện, dũng cảm bảo vệ cái đúng và xây dựng lối sống trung thực, có chính kiến.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm GDCD 8 Kết nối tri thức Bài 4: Bảo vệ lẽ phải

Câu 1: “Những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Lẽ phải.
B. Luân lí.
C. Lí tưởng.
D. Đạo đức.

Câu 2: Câu ca dao “Dù cho đất đổi trời thay/ Trăm năm vẫn giữ lòng ngay với đời” đã phản ánh về vấn đề gì?
A. Thay đổi để thích nghi.
B. Bảo vệ lẽ phải.
C. Dũng cảm, kiên cường.
D. Uống nước nhớ nguồn.

Câu 3: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc bảo vệ lẽ phải?
A. Giúp mỗi người có cách ứng xử phù hợp.
B. Góp phần làm lành mạnh mối quan hệ xã hội.
C. Hạn chế sự phát triển của cá nhân và cộng đồng.
D. Củng cố niềm tin của con người vào cộng đồng.

Câu 4: Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh về việc bảo vệ lẽ phải?
A. Gió chiều nào theo chiều ấy.
B. Nêu cao nhưng bóng chẳng ngay.
C. Miệng nam mô, bụng bồ dao găm.
D. Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn vẹn.

Câu 5: Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?
A. Điều chỉnh suy nghĩ, hành vi theo hướng tích cực.
B. Tôn trọng, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn.
C. Phê phán những thái độ, hành vi đi ngược lại lẽ phải.
D. Chỉ bảo vệ lẽ phải khi nhận được lợi ích cho bản thân.

Câu 6: Người biết bảo vệ lẽ phải sẽ
A. được mọi người yêu mến, quý trọng.
B. chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống.
C. nhận được nhiều lợi ích vật chất.
D. bị mọi người xung quanh lợi dụng.

Câu 7: Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề bảo vệ lẽ phải?
A. Trước việc làm sai trái, nếu mình không liên quan thì không cần lên tiếng.
B. Chỉ nên tố cáo sai trái, nói đúng sự thật khi nhận thấy có lợi cho bản thân.
C. Bảo vệ lẽ phải là công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn.
D. Người bảo vệ lẽ phải sẽ bị lợi dụng và phải chịu thiệt thòi trong cuộc sống.

Câu 8: Nhân vật nào dưới đây đã biết bảo vệ lẽ phải?
A. Thấy bất kể việc gì có lợi cho mình, anh H cũng làm cho bằng được.
B. Anh S cùng các bạn thu thập chứng cứ và tố cáo một việc làm sai trái.
C. Chị M kiên quyết bảo vệ ý kiến của mình dù ý kiến đó đúng hay sai.
D. Bạn B chê bai người khác nhưng che dấu khuyết điểm của bản thân.

Câu 9: Nhân vật nào dưới đây chưa biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải?
A. Anh P gửi đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của ông X.
B. Bạn K dũng cảm nhận khuyết điểm khi phạm phải lỗi lầm.
C. Thấy anh M làm sai, anh H góp ý và khuyên anh M sửa đổi.
D. Bạn T ngó lơ khi thấy bạn C mở tài liệu trong giờ kiểm tra.

Câu 10: Do nghi nhờ K nói xấu mình, nên C bàn với T: sau giờ học sẽ chặn đường để “xử lí” K. Nếu là bạn cùng lớp với K, C, T và vô tình biết được ý định của C, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Báo cáo sự việc với giáo viên chủ nhiệm để kịp thời xử lí.
B. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan gì đến mình.
C. Rủ thêm các bạn khác trong lớp cùng đi xem, cổ vũ C và T.
D. Không cổ vũ C và T nhưng cũng không can ngăn hai bạn.

Câu 11: Sắp tới giờ kiểm tra môn Vật lí, bạn V rất lo lắng vì V hôm qua mải xem ti vi nên không ôn lại bài. V thổ lộ với M (bạn cùng bàn) về việc sẽ quay cóp, mở tài liệu. Nếu là M, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Không quan tâm vì việc đó không liên quan tới mình.
B. Ngay lập tức hưởng ứng và làm theo hành động của V.
C. Khuyên V nên tự lực làm bài kiểm tra, không nên quay cóp.
D. Đợi lúc bạn V mở tài liệu sẽ đứng lên tố cáo với giáo viên.

Câu 12: Trong tình huống sau đây, bạn học sinh nào đã biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải? Tình huống: Bạn Đ là lớp trưởng lớp 8A. Khi thấy các bạn trong lớp mắc khuyết điểm, Đ đều nhẹ nhàng góp ý và khuyên các bạn nên sửa chữa lỗi sai. Nhiều lần được Đ góp ý, nhắc nhở, nhưng K không sửa đổi, ngược lại, K cho rằng: “Đ lắm mồm, thích đập đầu vào đá”.
A. Bạn K.
B. Bạn Đ.
C. Hai bạn K và Đ.
D. Không có bạn học sinh nào.

Câu 13: Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi: Tình huống: H và A là bạn thân. Dạo gần đây, H bỏ bê học tập, có lần còn trốn học đi chơi. A biết sự việc nhưng coi như không biết gì. Khi cô giáo chủ nhiệm hỏi về tình hình của H, bạn A đã trả lời “Em không biết ạ!”. Câu hỏi: Thái độ và hành động của bạn A trong tình huống trên đã cho thấy điều gì?
A. Bạn A có tấm lòng yêu thương, giúp đỡ H.
B. Bạn A chưa biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải.
C. Bạn A là người biết giữ chữ tín và tốt bụng.
D. Bạn A quan tâm, chia sẻ khó khăn với bạn H.

Câu 14: Bà X mở một cửa hàng kinh doanh thực phẩm. Để thu được nhiều lợi nhuận, bà X đã lén lút nhập thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ về bán. Hôm nào bán không hết, hàng tồn kho nhiều, bà X còn tẩm ướp các chất độc hại để bảo quản thực phẩm được lâu hơn. Nếu vô tình phát hiện hành vi của bà X, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Mặc kệ, không quan tâm vì việc đó không liên quan đến mình.
B. Không mua hàng nhưng cũng không tố cáo hành vi của bà X.
C. Mặc kệ người ngoài, chỉ cảnh báo người thân không mua hàng.
D. Bí mật thu thập chứng cứ và báo cáo với lực lượng chức năng.

Câu 15: Trong tình huống dưới đây, bạn học sinh nào đã biết tôn trọng và bảo vệ lẽ phải? Tình huống: Gần đây, H thường trốn học để đi chơi điện tử. Nhiều lần H rủ bạn thân là K và T đi cùng nhưng K, T không đi. K khuyên H không nên trốn học đi chơi nhưng H không nghe. Trong khi đó, T không khuyên ngăn gì H mà còn nói với K rằng: “Việc ai nấy làm, cậu góp ý làm gì cho mất lòng”.
A. Bạn H.
B. Bạn K.
C. Bạn T.
D. Bạn H và T.

Câu 16. Hành vi nào sau đây không thể hiện bảo vệ lẽ phải?
A. Góp ý khi bạn làm sai
B. Che giấu lỗi sai của người thân
C. Tham gia giúp đỡ người bị hại
D. Lên tiếng khi thấy bất công

Câu 17. Khi thấy người khác vu khống bạn mình, em nên làm gì?
A. Bênh vực bạn và trình bày sự thật với người có trách nhiệm
B. Đứng về phía người vu khống
C. Lờ đi và mặc kệ
D. Tranh cãi lớn tiếng

Câu 18. Một trong những biểu hiện của việc bảo vệ lẽ phải là:
A. Không ngại nói lên ý kiến đúng đắn dù bị phản đối
B. Luôn đồng thuận với số đông
C. Giữ im lặng để không bị ghét
D. Bênh người sai để giữ hòa khí

Câu 19. Bảo vệ lẽ phải cần đi kèm với điều gì?
A. Cách ứng xử đúng mực và tôn trọng người khác
B. Sự nóng giận và bực tức
C. Phản ứng gay gắt, cứng rắn
D. Tranh cãi đến cùng

Câu 20. Người dũng cảm bảo vệ lẽ phải thường được:
A. Mọi người tôn trọng và noi gương
B. Tránh xa
C. Chỉ trích
D. Phê bình

Câu 21. Câu tục ngữ nào sau đây nói về bảo vệ lẽ phải?
A. “Thẳng như ruột ngựa”
B. “Ăn cây nào, rào cây nấy”
C. “Ở hiền gặp lành”
D. “Nước chảy đá mòn”

Câu 22. Trong lớp học, em sẽ làm gì khi thấy bạn bị phê bình oan?
A. Góp ý với thầy cô và nêu rõ sự thật
B. Lặng im để giữ trật tự
C. Cười nhạo bạn
D. Tán thành với lời phê bình

Câu 23. Pháp luật và đạo đức xã hội luôn đề cao:
A. Những người dũng cảm bảo vệ công lý và sự thật
B. Người biết giấu chuyện xấu
C. Những ai ít nói
D. Người luôn né tránh tranh luận

Câu 24. Trong tình huống mâu thuẫn, người bảo vệ lẽ phải cần:
A. Giữ bình tĩnh, lắng nghe và phân tích đúng sai
B. Bênh vực người thân vô điều kiện
C. Thể hiện sự bức xúc rõ ràng
D. Tránh tham gia để không liên lụy

Câu 25. Ý nghĩa của việc bảo vệ lẽ phải trong học đường là:
A. Giúp xây dựng môi trường học tập công bằng và đoàn kết
B. Khiến lớp học căng thẳng
C. Làm thầy cô khó xử
D. Tạo chia rẽ giữa các nhóm bạn

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: