Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 2: Thực hành tiếng Việt Trang 42

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 Bài 2: Thực hành tiếng Việt là một trong những đề thi thuộc Bài 2 – Khúc nhạc tâm hồn trong chương trình Ngữ văn 7. Đây là phần kiểm tra giúp học sinh vận dụng kiến thức tiếng Việt trong ngữ cảnh thơ ca, đặc biệt là các văn bản thơ bốn chữ và năm chữ như Đồng dao mùa xuân, Gặp lá cơm nếp, Trở gió.

Trong đề thi này, học sinh cần nắm vững các nội dung trọng tâm như: xác định biện pháp tu từ (so sánh, điệp từ, ẩn dụ…), đặc điểm của từ ngữ biểu cảm, cách sử dụng nhịp điệu và hình ảnh trong thơ, cũng như vai trò của từ láy, từ tượng hình – tượng thanh trong việc tạo nên nhạc tính và cảm xúc. Ngoài ra, học sinh còn được rèn luyện kỹ năng phân tích cấu trúc câu thơ và lựa chọn từ ngữ phù hợp với sắc thái biểu đạt.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Nói giảm nói tránh là gì?
A. Là dùng các từ ngữ sử dụng khi miêu tả con người để gọi tên, miêu tả con vật, đồ vật hay sự vật nào đó
B. Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
C. Là phóng đại quá mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả
D. Là dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự

Câu 2. Điểm giống nhau giữa nói giảm nói tránh với nói quá là?
A. Đều phóng đại hay khoa trương một sự việc
B. Đều không đi thẳng vào vấn đề mà làm giảm đi tiêu cực
C. Đều đối chiếu sự vật, sự việc, hiện tượng này với sự vật, sự việc, hiện tượng khác có nét tương đồng
D. Đều nói một cách không chính xác về sự việc đã xảy ra

Câu 3. Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong đoạn thơ sau:
Mười, hai mươi năm
Anh không về nữa
Anh vẫn một mình
Trường Sơn núi cũ

→ Nói giảm nói tránh được dùng để chỉ cái chết (anh không về nữa)

Câu 4. Biện pháp nói giảm nói tránh sẽ phát huy trong những trường hợp nào?
A. Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, sợ hãi, gai người, thô tục, thiếu phần lịch sự
B. Khi muốn thể hiện sự tôn trọng với người đang đối thoại với mình
C. Khi muốn thể hiện sự thiếu tôn trọng với người đang đối thoại với mình
D. Khi muốn nhận xét một cách chân thành, tế nhị, lịch sự và có văn hóa để người nghe dễ dàng tiếp thu

Câu 5. Không nên sử dụng nói giảm nói tránh trong những tình huống nào?
A. Khi thực sự cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật với một ai đó đang mắc lỗi
B. Khi muốn thể hiện sự tôn trọng với người đang đối thoại với mình
C. Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, sợ hãi, gai người, thô tục, thiếu phần lịch sự
D. Khi cần có được một thông tin khách quan, chính xác, trung thực như biên bản hành chính, biên bản của cuộc họp…

Câu 6. Xác định câu có sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:
A. Anh ấy không bao giờ trở về nữa, mãi mãi nằm lại ở chiến trường B
B. Con đường mòn chạy thẳng đến tận chân trời
C. Cày đồng đang buổi ban trưa / Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
D. Áo bào thay chiếu anh về đất / Sông Mã gầm lên khúc độc hành
E. Chữ viết của cậu chưa được tròn lắm, hãy cố gắng

Câu 7. Nghĩa của từ ngữ là gì?
A. Là nội dung mà từ biểu thị
B. Là từ được tạo thành có hơn hai tiếng
C. Là gọi tên sự vật/hiện tượng/ khái niệm này bằng tên của sự vật/ hiện tượng/ khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó
D. Là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên

Câu 8. Câu ghép là câu có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ có một cụm chủ – vị.
B. Có cụm chủ – vị phụ thuộc vào cụm khác.
C. Có từ hai cụm chủ – vị trở lên không bao chứa nhau.
D. Có cụm chủ – vị nằm trong trạng ngữ.

Câu 9. Câu nào dưới đây là câu ghép?
A. Em đi học đúng giờ.
B. Trời mưa to nên em mang theo áo mưa.
C. Mẹ nấu cơm trưa.
D. Chiếc áo đó rất đẹp.

Câu 10. Trong câu: “Tuy còn nhỏ nhưng em đã biết giúp đỡ cha mẹ”, cặp quan hệ từ là:
A. Nhưng – mà
B. Tuy – nhưng
C. Nếu – thì
D. Vì – nên

Câu 11. Quan hệ từ “nếu… thì…” thể hiện mối quan hệ gì?
A. Nhân quả
B. Điều kiện – kết quả
C. Nhượng bộ
D. Tương phản

Câu 12. Trong câu ghép “Trời mưa, tôi vẫn đi học”, dấu hiệu nào cho thấy đây là câu ghép?
A. Có dấu chấm phẩy.
B. Có hai cụm chủ – vị không bao chứa nhau.
C. Có trạng ngữ.
D. Có cụm động từ.

Câu 13. Trong câu “Vì trời tối nên chúng tôi về nhà sớm”, vế nguyên nhân là:
A. Trời tối.
B. Vì trời tối.
C. Nên chúng tôi về nhà sớm.
D. Về nhà sớm.

Câu 14. Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc điểm của câu ghép?
A. Có hai hoặc nhiều cụm chủ – vị.
B. Các cụm chủ – vị không chứa nhau.
C. Các cụm chủ – vị thay thế cho nhau.
D. Các cụm chủ – vị được nối bằng quan hệ từ.

Câu 15. Trong câu ghép “Nếu trời không mưa thì chúng tôi sẽ đi chơi”, mệnh đề chính là:
A. Nếu trời không mưa
B. Chúng tôi sẽ đi chơi
C. Cả hai vế
D. Không có vế chính

Câu 16. Cặp quan hệ từ “vì… nên…” dùng để:
A. Nối các cụm danh từ.
B. Thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả.
C. Bổ nghĩa cho động từ.
D. So sánh hai hành động.

Câu 17. Câu ghép nào dưới đây thể hiện quan hệ tương phản?
A. Vì em học tốt nên được khen.
B. Nếu trời nắng thì em sẽ đi chơi.
C. Tuy trời mưa nhưng em vẫn đi học.
D. Trời mưa nên em không đi học.

Câu 18. Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?
A. Mặc dù mệt nhưng em vẫn làm bài.
B. Em học bài chăm chỉ.
C. Vì bạn đến trễ nên không vào lớp.
D. Nếu bạn cố gắng thì sẽ thành công.

Câu 19. Tác dụng của việc sử dụng câu ghép trong văn bản là gì?
A. Làm câu ngắn gọn hơn.
B. Biểu đạt rõ các mối quan hệ ý nghĩa giữa các hành động hoặc sự việc.
C. Giảm bớt từ ngữ trong câu.
D. Làm văn bản dễ nhớ hơn.

Câu 20. Trong câu “Trời mưa nên chúng em không đi đá bóng”, có bao nhiêu cụm chủ – vị?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Không có

Câu 21. Trong câu ghép, các vế câu có thể được nối bằng:
A. Danh từ
B. Quan hệ từ hoặc dấu câu
C. Động từ
D. Tính từ

Câu 22. Trong câu “Mẹ đi chợ và em nấu cơm”, hai vế câu được nối bằng:
A. Dấu chấm phẩy
B. Quan hệ từ “và”
C. Quan hệ từ “nhưng”
D. Đại từ

Câu 23. Câu nào sau đây có quan hệ nguyên nhân – kết quả?
A. Nếu trời nắng thì em đi chơi.
B. Tuy trời mưa nhưng em vẫn đi học.
C. Vì em học giỏi nên được thưởng.
D. Mặc dù mệt nhưng em vẫn đi học.

Câu 24. Dấu phẩy trong câu ghép có thể được dùng để:
A. Ngăn cách các cụm danh từ.
B. Ngăn cách các vế câu khi không dùng quan hệ từ.
C. Ngăn cách trạng ngữ với vị ngữ.
D. Thay thế cho dấu chấm.

Câu 25. Cặp quan hệ từ nào sau đây không biểu thị quan hệ nhân quả?
A. Tuy… nhưng…
B. Vì… nên…
C. Do… nên…
D. Nhờ… mà…

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: