Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 2: Thực hành tiếng Việt trang 47

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 2: Thực hành tiếng Việt trang 47 là một trong những đề thi thuộc Bài 2 – Khúc nhạc tâm hồn trong chương trình Ngữ văn 7. Phần thực hành tiếng Việt ở trang 47 tập trung vào việc giúp học sinh rèn luyện và củng cố các kiến thức ngôn ngữ quan trọng như: từ ghép – từ láy, biện pháp tu từ, và cách sử dụng các hình thức biểu đạt trong thơ ca cũng như trong văn xuôi mang tính trữ tình.

Để hoàn thành tốt dạng bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững khái niệm và phân biệt rõ các loại từ (đặc biệt là từ ghép và từ láy), hiểu vai trò của chúng trong biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa văn bản. Đồng thời, các em cũng cần nhận diện và phân tích hiệu quả của các biện pháp tu từ như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, nhân hóa,… được sử dụng trong các văn bản thuộc bài học.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết đề thi này và luyện tập để làm bài chính xác và hiệu quả nhất!

Câu 1. Câu nào dưới đây là một câu rút gọn?
A. Em học bài chăm chỉ.
B. Hôm nay trời đẹp.
C. Mẹ đi chợ về.
D. (Tôi) hiểu rồi.

Câu 2. Rút gọn câu là cách làm gì?
A. Thêm thành phần vào câu.
B. Bỏ bớt một số thành phần trong câu.
C. Viết lại câu cho dài hơn.
D. Lặp lại từ đã dùng.

Câu 3. Mục đích chính của việc rút gọn câu là gì?
A. Làm câu văn bay bổng hơn.
B. Tăng sự phức tạp cho câu.
C. Làm câu mơ hồ, tối nghĩa.
D. Làm câu gọn hơn, tránh lặp.

Câu 4. Trong câu “Làm gì thế?”, thành phần nào đã bị rút gọn?
A. Vị ngữ.
B. Trạng ngữ.
C. Chủ ngữ.
D. Bổ ngữ.

Câu 5. Câu nào sau đây không phải là câu rút gọn?
A. Về rồi à?
B. Làm gì thế?
C. Tôi đi học.
D. Đi đâu đấy?

Câu 6. Khi rút gọn câu, cần đảm bảo điều gì?
A. Viết nhanh hơn.
B. Nghĩa câu vẫn rõ ràng, dễ hiểu.
C. Bỏ hết dấu câu.
D. Không cần quan tâm đến người nghe.

Câu 7. Trong câu “Ra ngoài chơi!”, từ nào bị rút gọn?
A. Chủ ngữ.
B. Trạng ngữ.
C. Động từ.
D. Tính từ.

Câu 8. Câu “Không biết nữa.” đã rút gọn thành phần nào?
A. Tân ngữ.
B. Trạng ngữ.
C. Vị ngữ.
D. Chủ ngữ.

Câu 9. Câu “Đi học!” là dạng câu rút gọn thiếu thành phần nào?
A. Tính từ.
B. Vị ngữ.
C. Chủ ngữ.
D. Trạng ngữ.

Câu 10. Để tránh hiểu nhầm, ta không nên rút gọn câu khi nào?
A. Giao tiếp bạn bè.
B. Nói chuyện thường ngày.
C. Viết văn bản chính thức.
D. Trả lời nhanh.

Câu 11. Câu “Vừa đến đã thấy đông người.” đã rút gọn phần nào?
A. Vị ngữ.
B. Trạng ngữ.
C. Chủ ngữ.
D. Bổ ngữ.

Câu 12. Câu nàosau đây là câu rút gọn?
A. (Tôi) hiểu rồi.
B. Tôi đã hiểu rồi.
C. Tôi rất vui.
D. Mẹ đang nấu ăn.

Câu 13. Rút gọn câu không đúng cách có thể gây ra điều gì?
A. Làm người nghe vui hơn.
B. Khiến người nghe hiểu sai ý.
C. Khiến câu hay hơn.
D. Tăng chất thơ cho câu.

Câu 14. Câu “Đi đâu vậy?” đã rút gọn phần nào?
A. Vị ngữ.
B. Tính từ.
C. Trạng ngữ.
D. Chủ ngữ.

Câu 15. Trong hội thoại hằng ngày, câu rút gọn thường giúp:
A. Viết nhanh hơn.
B. Nói ngắn gọn và tự nhiên hơn.
C. Tăng sự bí ẩn.
D. Gây cười.

Câu 16. “Ai làm?” là câu rút gọn phần nào?
A. Trạng ngữ.
B. Chủ ngữ.
C. Vị ngữ.
D. Bổ ngữ.

Câu 17. Để khôi phục thành phần bị rút gọn, cần làm gì?
A. Xác định ngữ cảnh và bổ sung thành phần còn thiếu.
B. Thêm dấu chấm câu.
C. Đổi thứ tự câu.
D. Đọc lại văn bản.

Câu 18. Câu “Về chưa?” đã rút gọn phần nào?
A. Trạng ngữ.
B. Chủ ngữ.
C. Vị ngữ.
D. Động từ.

Câu 19. Rút gọn câu có thể làm gì cho câu nói?
A. Gây hiểu lầm.
B. Ngắn gọn, rõ ràng hơn nếu dùng đúng lúc.
C. Làm mất thông tin.
D. Mất chủ ngữ.

Câu 20. Trong trường hợp nào dưới đây không nên rút gọn câu?
A. Giao tiếp đời thường.
B. Viết truyện ngắn.
C. Viết bài tập làm văn.
D. Viết đơn, thư chính thức.

Câu 21. Câu “Đi rồi.” là câu rút gọn thiếu phần nào?
A. Vị ngữ.
B. Chủ ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Bổ ngữ.

Câu 22. Rút gọn câu giúp tiết kiệm điều gì?
A. Giấy viết.
B. Nội dung.
C. Thời gian và từ ngữ.
D. Câu chữ chính.

Câu 23. Dạng văn bản nào ít sử dụng câu rút gọn?
A. Văn nói.
B. Tin nhắn.
C. Truyện tranh.
D. Văn bản hành chính.

Câu 24. Câu “Không ăn.” đã rút gọn gì?
A. Động từ.
B. Tính từ.
C. Chủ ngữ.
D. Trạng ngữ.

Câu 25. Điều kiện để rút gọn câu là gì?
A. Khi người nghe không quan tâm.
B. Khi muốn viết tắt.
C. Ngữ cảnh rõ ràng, không gây hiểu lầm.
D. Khi không muốn viết nhiều.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: