Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 2: Trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã đọc)

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 2: Trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã đọc) là một trong những đề thi thuộc Bài 2 – Khúc nhạc tâm hồn trong chương trình Ngữ văn 7. Đây là dạng bài kiểm tra năng lực tư duy và khả năng liên hệ giữa văn học với thực tiễn cuộc sống – một yêu cầu quan trọng trong chương trình Ngữ văn mới.

Để làm tốt dạng bài này, học sinh cần xác định rõ vấn đề đời sống được gợi ra từ một văn bản cụ thể đã học (như tình yêu thiên nhiên, lòng nhân ái, sự sẻ chia, vẻ đẹp của tuổi trẻ hay khát vọng sống tích cực…). Tiếp đó, các em cần vận dụng kỹ năng trình bày suy nghĩ dưới dạng đoạn hoặc bài văn nghị luận ngắn, thể hiện rõ quan điểm cá nhân, lý lẽ thuyết phục và ví dụ minh họa gần gũi. Ngoài ra, sự liên kết chặt chẽ giữa tác phẩm văn học và trải nghiệm thực tế sẽ giúp bài viết trở nên sinh động và sâu sắc hơn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này để luyện tập tư duy phản biện và viết văn một cách mạch lạc, giàu cảm xúc nhé!

Câu 1. Qua bài thực hành này, em sẽ rèn luyện được những gì?
A. Sự hấp dẫn và thuyết phục trong cách trình bày
B. Tinh thần cầu thị khi tiếp thu ý kiến nhận xét của người nghe
C. Cách trao đổi với bạn trên tình thần tôn trọng lẫn nhau
D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2. Mục đích của bài nói Trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã học) là gì?
A. Chia sẻ suy nghĩ của bản thân về một vấn đề đời sống và thuyết phục người nghe về vấn đề đó
B. Chia sẻ suy nghĩ của bản thân về một tác phẩm văn học
C. Chia sẻ suy nghĩ của bản thân về một trải nghiệm trong văn học
D. Chia sẻ cảm nhận của em về nội dung của tác phẩm văn học

Câu 3. Em cần chuẩn bị những gì cho nội dung bài nói?
A. Chọn nội dung bài nói phù hợp
B. Sưu tầm tranh ảnh, bài hát, bài thơ, đoạn phim ngắn,… để minh họa cho bài nói
C. Lập dàn ý
D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 4. Để bài nói đạt kết quả tốt, đâu không phải là điều em cần tập luyện?
A. Tập nói một mình để tự điều chỉnh ngôn ngữ cơ thể và ngữ điệu sao cho phù hợp
B. Tập nói trước bạn bè, người thân và nhờ họ góp ý
C. Viết bài nói ra giấy và đọc
D. Điều chỉnh dung lượng bài nói sao cho phù hợp với thời gian quy định.

Câu 5. Khi trình bày bài nói, em cần đảm bảo những yêu cầu nào?
A. Trình bày đầy đủ, mạch lạc những nội dung đã chuẩn bị. Kết hợp trình bày bài nói với việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ như tranh ảnh, đoạn phim ngắn, bài thơ minh hoạ,… Chú ý điều chỉnh âm lượng, tốc độ nói, sắc thái biểu cảm phù hợp với nội dung nói; thể hiện sự tương tác tích cực với người nghe. Trình bày bài nói trong thời gian quy định.
B. Chú ý điều chỉnh âm lượng, tốc độ nói, sắc thái biểu cảm phù hợp với nội dung nói; thể hiện sự tương tác tích cực với người nghe. Trình bày bài nói trong thời gian quy định.
C. Trình bày đầy đủ, mạch lạc những nội dung đã chuẩn bị. Kết hợp trình bày bài nói với việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ như tranh ảnh, đoạn phim ngắn, bài thơ minh hoạ,… Trình bày bài nói trong thời gian quy định.
D. Trình bày đầy đủ, mạch lạc những nội dung đã chuẩn bị. Kết hợp trình bày bài nói với việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ như tranh ảnh, đoạn phim ngắn, bài thơ minh hoạ,…

Câu 6. Người nghe cần phải trao đổi như thế nào khi người nói trình bày?
A. Bài nói đã thể hiện rõ suy nghĩ của người nói về vấn đề đời sống chưa?
B. Người nói đã sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,…) phù hợp với nội dung trình bày chưa?
C. Hiệu quả của các phương tiện hỗ trợ (tranh ảnh, đoạn phim ngắn, bài thơ,…) trong khi trình bày thế nào?
D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 7. Người nói cần phải lắng nghe và phản hồi ra sao?
A. Tiếp thu những ý kiến góp ý mà em cho là xác đáng.
B. Giải thích những chỗ người nghe còn thắc mắc
C. Bảo vệ ý kiến của mình nếu nhận thấy ý kiến đó đúng.
D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 8. Khi viết bài này, người viết cần đảm bảo điều gì về lập luận?
A. Có thể nói theo cảm xúc tự do
B. Cần có luận điểm rõ ràng, sắp xếp hợp lí
C. Lập luận rườm rà và nhiều tầng
D. Trích nhiều thơ văn

Câu 9. Tác phẩm “Dấu ấn Hồ Khanh” gợi ra vấn đề đời sống nào?
A. Phát triển công nghiệp hiện đại
B. Hành trình học ngoại ngữ
C. Ý nghĩa của sự kiên trì, bền bỉ
D. Cách sống xa quê

Câu 10. Văn bản “Lễ rửa làng của người Lô Lô” có thể gợi ra suy nghĩ về vấn đề gì?
A. Phát triển nông nghiệp
B. Bảo tồn bản sắc văn hoá dân tộc
C. Du lịch sinh thái
D. Dạy học cho đồng bào dân tộc

Câu 11. Khi trình bày suy nghĩ, cần tránh điều gì sau đây?
A. Sử dụng dẫn chứng từ thực tế
B. Nêu cảm nghĩ mà không có dẫn chứng
C. Thể hiện quan điểm rõ ràng
D. Dùng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu

Câu 12. Câu văn nào dưới đây là luận điểm?
A. “Tôi rất thích truyện ngắn này.”
B. “Sự kiên trì giúp con người vượt qua khó khăn.”
C. “Hồ Khanh là một người đặc biệt.”
D. “Nhiều người cũng có hoàn cảnh giống nhân vật.”

Câu 13. Dẫn chứng từ tác phẩm văn học cần đảm bảo điều gì?
A. Phải đầy đủ thông tin tên truyện, tên tác giả
B. Liên quan trực tiếp đến vấn đề được nêu ra
C. Nêu thật chi tiết nhân vật phụ
D. Trích nguyên văn dài

Câu 14. Câu mở đầu nào sau đây phù hợp với một bài trình bày suy nghĩ?
A. “Hôm nay em đi học về muộn.”
B. “Trong cuộc sống, mỗi người đều cần có sự kiên trì.”
C. “Bố mẹ em làm nghề nông.”
D. “Em có nhiều bạn tốt.”

Câu 15. Thái độ người viết cần thể hiện trong bài là gì?
A. Giận dữ và phản đối
B. Chân thành, nghiêm túc và có suy nghĩ cá nhân rõ ràng
C. Lạnh lùng, khách quan
D. Phản biện gay gắt

Câu 16. Trong bài viết, nên sử dụng đại từ nào để thể hiện quan điểm cá nhân?
A. Họ
B. Bạn
C. Tôi/em
D. Người ta

Câu 17. Câu kết luận nào sau đây là phù hợp?
A. “Hết bài.”
B. “Từ những phân tích trên, em hiểu rằng kiên trì là yếu tố rất quan trọng để thành công.”
C. “Nhân vật ấy thật thú vị.”
D. “Viết thế thôi.”

Câu 18. Khi viết về một vấn đề đời sống, có thể lấy dẫn chứng từ đâu?
A. Chỉ từ sách giáo khoa
B. Tác phẩm văn học, thực tế đời sống, bản thân, người khác
C. Chỉ từ truyện cổ tích
D. Phim hoạt hình

Câu 19. Một bài văn hay cần đảm bảo điều gì?
A. Viết dài và nhiều dẫn chứng
B. Có từ ngữ chuyên ngành
C. Có bố cục rõ ràng, lập luận mạch lạc, ngôn ngữ phù hợp
D. Có nhiều từ Hán Việt

Câu 20. Lỗi thường gặp khi học sinh viết bài văn này là gì?
A. Dẫn chứng phong phú
B. Nêu đúng chủ đề
C. Kể chuyện lan man, không tập trung vào vấn đề
D. Diễn đạt rõ ràng

 

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: