Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 3: Thực hành tiếng Việt trang 64 là một trong những đề thi thuộc Bài 3 – Cội nguồn yêu thương trong chương trình Ngữ văn 7. Phần thực hành tiếng Việt ở trang 64 tập trung giúp học sinh củng cố kiến thức ngôn ngữ gắn liền với nội dung và cảm xúc của các văn bản trong bài học, đặc biệt là khả năng sử dụng từ ngữ biểu cảm và các phương tiện tu từ một cách linh hoạt.
Để làm tốt dạng bài trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững những kiến thức trọng tâm như: các biện pháp tu từ thường gặp (so sánh, nhân hóa, ẩn dụ), cách dùng đại từ, từ ngữ biểu cảm trong văn miêu tả và tự sự, cũng như vai trò của những yếu tố đó trong việc thể hiện tình cảm và suy nghĩ của nhân vật. Đây là phần quan trọng giúp học sinh nâng cao năng lực sử dụng tiếng Việt một cách sinh động, sâu sắc hơn trong cả nói và viết.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện và kiểm tra kiến thức tiếng Việt thông qua đề trắc nghiệm hấp dẫn này nhé!
Câu 1. Số từ là gì?
A. Là từ dùng để xác định thứ tự và số lượng của sự vật nào đó.
B. Là từ dùng để chỉ các sự vật có số lượng ít hay nhiều.
C. Là từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi … của người hoặc vật.
D. Là từ dùng để biểu thị hoạt động hoặc trạng thái.
Câu 2. Khi dùng để miêu tả số lượng của vật thì số từ thường đứng trước?
A. Tính từ.
B. Động từ.
C. Danh từ.
D. Trạng ngữ.
Câu 3. Số từ có thể phân chia thành mấy nhóm?
A. 5 nhóm.
B. 4 nhóm.
C. 3 nhóm.
D. 2 nhóm.
Câu 4. Trong các câu sau, câu nào chứa số từ?
A. Con đi trăm núi ngàn khe.
B. Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
C. Hôm nay lớp chúng em quyên góp đồ dùng cho đồng bào lụt được bốn mươi bộ quần áo.
D. Tất cả các em học sinh khi đến trường đều phải mặc đồng phục theo quy định.
Câu 5. Xác định các số từ trong đoạn thơ sau:
“Chúng bay chỉ một đường ra
Một là tử địa hai là tù binh
Nghe trưa nay, tháng năm mồng bảy
Trên đầu bay, thác lửa hờn căm!
Trông: bốn mặt, lũy hầm sập đổ
Tướng quân bay lố nhố cờ hàng…”
A. một, một, hai, năm, bảy, bốn.
B. tử địa, tù binh, thác lửa, lũy hầm.
C. tháng, trưa, cờ hàng, lố nhố.
D. ra, bay, nghe, trông.
Câu 6. Xác định ý nghĩa của số từ trong đoạn thơ sau:
“Một yêu em cố tăng gia
Hai yêu em có đàn gà đầy sân
Ba yêu làm cỏ bón phân
Bốn yêu sớm tối chuyên cần tưới rau”
A. Các số từ chỉ sự tăng dần về cảm xúc.
B. Các số từ chỉ mức độ yêu thương khác nhau.
C. Các số từ chỉ thứ tự các hành động được yêu thích.
D. Các số từ chỉ số lượng các hành động.
Câu 7. Trong câu sau đây: Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống. Các từ nhất, nhì, tam, tứ là số từ chỉ số lượng hay số từ chỉ thứ tự?
A. Số lượng.
B. Thứ tự.
C. Không xác định.
D. Cả hai.
Câu 8. Tìm số từ chỉ số lượng ước chừng trong các câu sau:
a. Bố có thể lặn một hơi dài đến mấy phút.
b. Tôi còn về vài ngày nữa là khác.
c. Tôi nghe nói bà về đây một hai hôm rồi đi.
A. mấy phút, vài ngày, một hai hôm.
B. mấy, vài, một hai.
C. mấy phút, vài ngày, một hai hôm.
D. vài, một, hai.
Câu 9. Trong câu “Cây gạo làng tôi nở hoa rực rỡ mỗi độ xuân về”, từ “rực rỡ” bổ nghĩa cho thành phần nào?
A. Danh từ “hoa”.
B. Danh từ “xuân”.
C. Động từ “nở”.
D. Danh từ “cây”.
Câu 10. Từ nào sau đây là tính từ?
A. Ăn.
B. Cao.
C. Chạy.
D. Sách.
Câu 11. Trong cụm từ “cô bé chăm chỉ”, từ “chăm chỉ” là gì?
A. Trạng từ.
B. Tính từ.
C. Danh từ.
D. Động từ.
Câu 12. Cặp từ nào sau đây đều là tính từ?
A. Xinh, học.
B. Chạy, đẹp.
C. Ngoan, hiền.
D. Làm, vui.
Câu 13. Trong câu “Chiếc áo ấy rộng quá”, từ “quá” có vai trò gì?
A. Trợ từ.
B. Tính từ.
C. Danh từ.
D. Đại từ.
Câu 14. Câu nào có tính từ được dùng để miêu tả đặc điểm hình dáng?
A. Bé ngoan ngoãn nghe lời.
B. Em học rất giỏi.
C. Con mèo nhỏ bé xinh xắn.
D. Cô giáo nghiêm khắc.
Câu 15. Trong cụm từ “nụ cười tươi tắn”, từ “tươi tắn” thuộc từ loại nào?
A. Tính từ.
B. Động từ.
C. Trạng từ.
D. Danh từ.
Câu 16. Từ “ngọt” trong “giọng nói ngọt ngào” mang sắc thái gì?
A. Âm thanh
B. Mùi vị
C. Cảm xúc
D. Hành động
Câu 17. Câu văn nào sử dụng tính từ làm vị ngữ?
A. Mặt trời lên cao.
B. Trời hôm nay thật đẹp.
C. Em học bài.
D. Bố đi làm rồi.
Câu 18. Cụm từ “vui vẻ hòa đồng” thuộc từ loại nào?
A. Danh từ.
B. Trạng từ.
C. Tính từ.
D. Đại từ.
Câu 19. Trong câu “Cô ấy rất dễ thương”, thành phần “rất” đóng vai trò gì?
A. Tính từ.
B. Trạng từ.
C. Động từ.
D. Danh từ.
Câu 20. Tính từ có thể đứng sau từ nào trong cụm danh từ?
A. Danh từ chính
B. Trạng từ
C. Liên từ
D. Đại từ
Câu 21. Trong cụm từ “căn phòng rộng rãi”, từ “rộng rãi” miêu tả điều gì?
A. Cảm xúc
B. Sở thích
C. Không gian
D. Âm thanh
Câu 22. Câu nào sử dụng nhiều tính từ nhất?
A. Cô giáo đang giảng bài.
B. Cô gái nhỏ nhắn, dịu dàng, vui vẻ.
C. Mẹ đang nấu ăn.
D. Em bé khóc òa.
Câu 23. Từ “xanh” trong “chiếc áo màu xanh” là gì?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Trạng từ
Câu 24. Tính từ trong cụm từ “nụ cười hiền hậu” giúp làm rõ điều gì?
A. Tính cách người cười.
B. Cảm xúc của người cười.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Không làm rõ gì cả.
Câu 25. Trong cụm từ “ngày hè oi bức”, từ “oi bức” bổ nghĩa cho?
A. Từ “ngày”
B. Từ “hè”
C. Từ “oi”
D. Từ “bức”
Câu 26. Từ “đậm đà” trong cụm từ “hương vị đậm đà” là:
A. Trạng từ
B. Danh từ
C. Tính từ
D. Động từ
Câu 27. Tính từ có thể kết hợp với từ nào dưới đây để tăng mức độ?
A. Rất
B. Và
C. Như
D. Nếu