Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 3: Văn bản 2 Người thầy đầu tiên

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 3: Văn bản 2 Người thầy đầu tiên là một trong những đề thi thuộc Bài 3 – Cội nguồn yêu thương trong chương trình Ngữ văn 7. Đây là một văn bản cảm động và sâu sắc, kể về hành trình của một cô bé mồ côi vượt qua hoàn cảnh khắc nghiệt nhờ tình yêu thương, sự tận tụy và niềm tin mà người thầy đầu tiên – thầy Đuy-sen – dành cho em.

Để làm tốt đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm rõ nội dung chính của văn bản, hiểu rõ tính cách và hành động cao đẹp của nhân vật thầy Đuy-sen, cũng như sự thay đổi trong cuộc đời của nhân vật An-tư-nai. Đồng thời, các em cũng cần chú ý đến nghệ thuật kể chuyện giàu cảm xúc và ý nghĩa nhân văn sâu sắc mà văn bản mang lại. Đây là dịp để học sinh thêm trân trọng vai trò của người thầy, đồng thời rút ra bài học về nghị lực sống và lòng biết ơn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này để cảm nhận sâu sắc hơn tình thầy trò và làm bài kiểm tra thật hiệu quả nhé!

Câu 1. Đâu là năm sinh năm mất của nhà văn Ai-tơ-ma-tốp?
A. 1928 – 2007.
B. 1928 – 2008.
C. 1927 – 2008.
D. 1926 – 2008.

Câu 2. Trin-ghi-dơ Ai-tơ-ma-tốp là nhà văn người?
A. Cư-rơ-gư-dơ-xtan.
B. Pháp.
C. Anh.
D. Mỹ.

Câu 3. Tác phẩm của Ai-tơ-ma-tốp chủ yếu viết về?
A. Tâm hồn khát khao tự do và tình yêu của nhân dân Nga.
B. Những vấn đề có ý nghĩa xã hội to lớn, ý nghĩa nhân bản sâu xa.
C. Tiếng nói của lương tri tiến bộ, của tự do, của lòng nhân ái bao la và của niềm tin bất diệt vào khả năng hướng thiện và khả năng vươn dậy để khẳng định cuộc sống con người.
D. Cuộc sống khắc nghiệt mà cũng rất giàu chất thơ.

Câu 4. Lối viết của Ai-tơ-ma-tốp như thế nào?
A. Cô đọng, hàm súc.
B. Lôi cuốn, ngôn ngữ sinh động.
C. Phản ánh chân thực con người và xã hội Nga lúc bấy giờ.
D. Có nhiều cách tân độc đáo trong nghệ thuật kể chuyện.

Câu 5. Nhiều tác phẩm nổi tiếng của Ai-tơ-ma-tốp đã được dịch sang tiếng Việt, các tác phẩm sau được sáng tác năm bao nhiêu?
Gia-mi-li-a – 1958.
Cây phong non trùm khăn đỏ – 1961.
Người thầy đầu tiên – 1962.
Con tàu trắng – 1970.
Và một ngày dài hơn thế kỉ – 1980.

Câu 6. Hoạt động văn học của Ai-tơ-ma-tốp bắt đầu từ năm bao nhiêu?
A. 1951.
B. 1952.
C. 1953.
D. 1954.

Câu 7. Đâu không phải là tác phẩm của nhà văn Ai-tơ-ma-tốp?
A. Cây phong non trùm khăn đỏ.
B. Người thầy đầu tiên.
C. Chiếc lá cuối cùng.
D. Con tàu trắng.

Câu 8. Ngoài được biết đến là nhà văn, Ai-tơ-ma-tốp còn làm công việc nào?
A. Phóng viên.
B. Luật sư.
C. Doanh nhân.
D. Bác sĩ.

Câu 9. Ai-tơ-ma-tốp thường viết về đề tài nào?
A. Tình yêu.
B. Tình bạn.
C. Thái độ sống.
D. Tất cả đáp án trên.

Câu 10. Tác phẩm đầu tiên khiến Ai-tơ-ma-tốp nổi tiếng là?
A. Người thầy đầu tiên.
B. Núi đồi và thảo nguyên.
C. Con tàu trắng.
D. Cây phong non trùm khăn đỏ.

Câu 11. Tác phẩm Người thầy đầu tiên do tác giả nào sáng tác?
A. A-lếch-xan-đrơ Xéc-ghê-ê-vích Pu-skin.
B. Uy-li-am Sếch-xpia.
C. Trin-ghi-dơ Ai-tơ-ma-tốp.
D. An-tôn Páp-lô-vích Sê-khốp.

Câu 12. Tác phẩm Người thầy đầu tiên được sáng tác năm bao nhiêu?
A. 1961.
B. 1962.
C. 1963.
D. 1964.

Câu 13. Truyện Người thầy đầu tiên lấy bối cảnh như thế nào?
A. Bối cảnh cuộc sống ở một vùng quê miền núi còn rất lạc hậu ở Cư-rơ-gư-xtan vào những năm đầu thế kỉ XX.
B. Bối cảnh ngôi làng chài yên ả bên cảng La-ha-ba-na.
C. Bối cảnh ở khu nhà trọ thuộc Greenwich Village, Manhattan, thành phố New York, Hoa Kỳ.
D. Bối cảnh xã hội Pháp nửa cuối thế kỉ XIX.

Câu 14. Truyện Người thầy đầu tiên thuộc thể loại gì?
A. Tiểu thuyết.
B. Truyện dài.
C. Truyện ngắn.
D. Thơ.

Câu 15. Phương thức biểu đạt chính của truyện Người thầy đầu tiên là gì?
A. Miêu tả.
B. Biểu cảm.
C. Nghị luận.
D. Tự sự.

Câu 16. Truyện Người thầy đầu tiên có bao nhiêu nhân vật chính?
A. 2 nhân vật.
B. 3 nhân vật.
C. 4 nhân vật.
D. 5 nhân vật.

Câu 17. Bố cục của văn bản Người thầy đầu tiên gồm mấy phần?
A. 2 phần.
B. 3 phần.
C. 4 phần.
D. 5 phần.

Câu 18. Nội dung chính văn bản Người thầy đầu tiên là gì?
A. Kể về thầy giáo Đuy-sen hết lòng vì học trò và cô học trò An-tư-nai thông minh lanh lợi.
B. Tình cảm thầy trò cao quý và thiêng liêng.
C. Kể về thầy giáo Đuy-sen hết lòng vì học trò và cô học trò An-tư-nai thông minh lanh lợi. Qua đó người đọc thấy được tình cảm thầy trò cao quý và thiêng liêng.
D. Những trăn trở trong lòng người họa sĩ khi nghĩ về thầy Đuy-sen và An-tư-nai.

Câu 19. Trong hai mạch kể của văn bản, mạch kể nào quan trọng hơn?
A. Mạch kể của người kể chuyện xưng “chúng ta”.
B. Mạch kể của người kể chuyện xưng “tôi”.
C. Mạch kể của người kể chuyện xưng “ta”.
D. Mạch kể của người kể chuyện xưng “chúng tôi”.

Câu 20. Truyện Người thầy đầu tiên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất.
B. Ngôi thứ hai.
C. Ngôi thứ ba.
D. Ngôi kể thay đổi linh hoạt.

Câu 21. Hoàn cảnh sống của An-tư-nai như thế nào?
A. Trẻ mồ côi.
B. Con nhà quý tộc giàu có.
C. Sống với chú thím.
D. Cuộc sống thiếu thốn cả về vật chất và tình cảm.
E. Cuộc sống đủ đầy, hạnh phúc, được chăm sóc, yêu thương.
F. Không được chăm sóc, yêu thương.

Câu 22. Tình cảm mà An-tư-nai và tất cả học sinh dành cho thầy Đuy-sen là tình cảm?
A. Thương hại.
B. Kính sợ.
C. Yêu mến.
D. Ghét bỏ.

Câu 23 An-tư-nai từng ước thầy Đuy-sen là?
A. Anh ruột.
B. Em ruột.
C. Bố.
D. Bạn thân.

Câu 24. Trong mạch kể của người kể chuyện xưng “chúng tôi”, các sự việc được kể và tả lại ứng với khoảng thời gian nào trong cuộc đời của người kể chuyện?
A. Trong một lần người kể chuyện đi công tác xa trở về.
B. Khi người kể chuyện đi xe lửa qua làng.
C. Vào năm học cuối cùng, trước khi bắt đầu nghỉ hè.
D. Khi người kể chuyện từ trường học trở về làng Ku-ku-rêu.

Câu 25. Người kể chuyện ở phần (1) trong “Người thầy đầu tiên” là ai?
A. Người trong làng.
B. Tác giả – họa sĩ.
C. Học sinh.
D. Bà Xu-lai-ma-nô-va.

Câu 26. Người kể chuyện băn khoăn, trăn trở về điều gì?
A. Bí ý tưởng khi đang sáng tác.
B. Tác phẩm dở dang của mình, sợ rằng nó sẽ chẳng ra gì hết.
C. Chưa lên được ý tưởng vẽ.
D. Tác phẩm đã hoàn thành của mình, sợ rằng nó sẽ chẳng ra gì hết.

Câu 27. Những chi tiết tiêu biểu nào được nhà văn sử dụng để khắc họa nhân vật thầy Đuy-sen:
A. Mong cho học trò được đi học ở thành phố.
B. Khi An-tư-nai bị ngã ở suối, thầy đỡ An-tư-nai lên, đỡ lên bờ, lót chiếc áo choàng cho An-tư-nai ngồi và chăm sóc, sau đó một mình làm hết việc lấy đá và những tảng đất cỏ đắp thành các ụ.
C. Ghi nhớ từng hành động nhỏ của học trò: đoán được An-tư-nai trút lại ki-giắc ở trường.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 28. Nhờ “người thầy đầu tiên” ấy, cuộc đời An-tư-nai đã thay đổi ra sao?
A. Trở thành tỉ phú.
B. An-tư-nai cố gắng học tập và trở thành một viện sĩ.
C. Trở thành tu sĩ có tiếng.
D. Đỗ vào trường đại học hàng đầu thế giới.

Câu 29. Đặc điểm tính cách nhân vật thầy Đuy-sen:
A. Kiên trì, chịu khó.
B. Có tấm lòng nhân từ, ý nghĩ tốt lành.
C. Yêu mến trẻ nhỏ, mong cho các em được học hành đến nơi đến chốn.
D. Tất cả các ý trên đều đúng.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: