Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 3: Thực hành tiếng Việt trang 72

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 3: Thực hành tiếng Việt trang 72 là một trong những đề thi thuộc Bài 3 – Cội nguồn yêu thương trong chương trình Ngữ văn 7. Phần Thực hành tiếng Việt ở trang 72 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ trong văn bản tự sự kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm – một dạng bài rất quan trọng trong chương trình Ngữ văn trung học cơ sở.

Trong phần này, học sinh sẽ được ôn luyện và kiểm tra các kiến thức như: cách dùng từ ngữ thể hiện cảm xúc, cách lựa chọn chi tiết miêu tả nhân vật hoặc khung cảnh có ý nghĩa gợi cảm, và cách kết hợp giữa tự sự – miêu tả – biểu cảm để làm rõ tâm trạng, tình huống truyện. Đây là cơ sở quan trọng để học sinh phát triển năng lực viết văn kể chuyện giàu cảm xúc, đặc biệt phù hợp với chủ đề yêu thương và sự gắn kết trong các văn bản của bài học.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập và kiểm tra kỹ năng tiếng Việt của bạn qua đề thi thú vị này nhé!

Câu 1. Phó từ là gì?
A. Là các từ ngữ bổ sung, giải thích rõ hơn ý nghĩa của các từ mà nó đi kèm.
B. Là từ dùng để xác định thứ tự và số lượng của sự vật nào đó
C. Là từ dùng để chỉ các sự vật có số lượng ít hay nhiều
D. Là những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái…

 

Câu 2. Trong câu, phó từ có vai trò là?
A. Tính từ.
B. Số từ.
C. Hư từ.
D. Trạng ngữ.

Câu 3. Phó từ có thể đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho danh từ không?
A. Đúng.
B. Sai.

Câu 4. Tác dụng của phó từ là?
A. Biểu thị được những tình cảm, suy nghĩ của con người với các loài vật, thiên nhiên, đồ vật.
B. Bổ sung, giải thích rõ hơn ý nghĩa của các từ mà nó đi kèm.
C. Làm nổi bật lên các khía cạnh nào đó của sự vật hay sự việc cụ thể trong từng hoàn cảnh khác nhau.
D. Nhằm tăng sức gợi hình và gợi cảm cho sự diễn đạt.

Câu 5. Phó từ luôn kết hợp với tính từ và động từ để bổ sung, làm rõ nét nghĩa những yếu tố nào?
A. Thời gian.
B. Sự tiếp diễn.
C. Mức độ.
D. Mặt phủ định.

Câu 6. Phó từ được chia thành mấy nhóm?
A. 5 nhóm.
B. 4 nhóm.
C. 3 nhóm.
D. 2 nhóm.

Câu 7. Trong cụm từ “gió thổi vi vu”, từ “vi vu” là từ loại gì?
A. Danh từ.
B. Tính từ.
C. Trạng từ.
D. Động từ.

Câu 8. Từ láy nào dưới đây gợi âm thanh?
A. Lấp lánh.
B. Rì rào.
C. Xinh xắn.
D. Nhỏ nhắn.

Câu 9. Câu văn nào sử dụng từ láy tượng hình?
A. Con suối róc rách chảy qua thung lũng.
B. Chiếc lá vàng rơi lả tả.
C. Mẹ nhẹ nhàng bước vào phòng.
D. Em chăm chỉ học bài.

Câu 10. Cặp từ láy nào sau đây đều là từ láy toàn bộ?
A. Rì rào, róc rách.
B. Lung linh, long lanh.
C. Lấp lánh, xinh xắn.
D. Nhẹ nhàng, hiền hậu.

Câu 11. Trong câu “Trời thu trong xanh và mát mẻ”, từ “trong xanh” thuộc loại từ nào?
A. Danh từ.
B. Động từ.
C. Tính từ.
D. Trạng từ.

Câu 12. Câu nào sau đây sử dụng phép điệp từ?
A. Cô giáo giảng bài rất dễ hiểu.
B. Trời xanh, mây xanh, lá cũng xanh.
C. Em bé vui vẻ chơi đùa.
D. Con mèo vờn theo cái lá.

Câu 13. Từ nào sau đây là từ tượng thanh?
A. Ào ào.
B. Lung linh.
C. Nhẹ nhàng.
D. Vui tươi.

Câu 14. Từ láy nào sau đây không dùng để miêu tả âm thanh?
A. Rì rào.
B. Nhỏ nhắn.
C. Róc rách.
D. Lạch cạch.

Câu 15. Trong cụm từ “tiếng suối róc rách”, từ “róc rách” bổ nghĩa cho:
A. Suối.
B. Tiếng.
C. Động từ “chảy” (ẩn).
D. Không bổ nghĩa gì cả.

Câu 16. Câu nào sử dụng từ láy để tạo hình ảnh gợi cảm xúc?
A. Trời hôm nay thật đẹp.
B. Em bé cười khúc khích.
C. Trường học thật rộng.
D. Gió thổi mạnh.

Câu 17. Câu nào sau đây có cả từ tượng thanh và tượng hình?
A. Tiếng mưa rơi tí tách trên mái hiên vắng vẻ.
B. Con đường dài hun hút.
C. Ánh nắng chói chang.
D. Giọng nói nhẹ nhàng.

Câu 18. Từ “tí tách” trong “mưa rơi tí tách” thuộc loại nào?
A. Từ tượng hình.
B. Từ tượng thanh.
C. Tính từ.
D. Danh từ.

Câu 19. Câu nào sau đây không sử dụng từ láy?
A. Chiếc xe đang đỗ trước cổng trường.
B. Mưa rơi lách tách.
C. Nắng vàng rực rỡ.
D. Cô bé xinh xắn.

Câu 20. Từ nào sau đây là từ láy ghép của hai tiếng cùng nghĩa?
A. Buồn bã.
B. Lấp lánh.
C. Rì rào.
D. Vui vẻ.

Câu 21. Câu văn nào sử dụng từ láy nhằm nhấn mạnh trạng thái?
A. Em học bài chăm chỉ.
B. Cô ấy rất xinh đẹp.
C. Bà cụ chậm chạp bước đi.
D. Trời quang mây tạnh.

Câu 22. Trong các từ sau, từ nào không phải từ láy?
A. Lung linh.
B. Sạch sẽ.
C. Lo lắng.
D. Nhẹ nhàng.

Câu 23. Từ “long lanh” miêu tả điều gì trong câu: “Đôi mắt em long lanh như sao”?
A. Hành động.
B. Vẻ đẹp lấp lánh, sống động.
C. Tính cách.
D. Cảm xúc.

Câu 24. Trong cụm từ “giọng hát ngân nga”, từ “ngân nga” thuộc loại nào?
A. Tính từ.
B. Động từ.
C. Danh từ.
D. Trạng từ.

Câu 25. Câu nào thể hiện rõ sự vận dụng sáng tạo của từ láy trong miêu tả?
A. Anh ấy đang viết bài.
B. Mái tóc cô bé óng ả, mượt mà.
C. Trường em rất to.
D. Gió thổi mạnh.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: