Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 3: Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học)

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 3: Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học) là một trong những đề thi thuộc Bài 3: Cội nguồn yêu thương trong chương trình Ngữ văn 7. Đây là dạng bài rèn luyện tư duy phản biện và khả năng trình bày quan điểm cá nhân của học sinh thông qua việc liên hệ từ nhân vật văn học đến một vấn đề thực tiễn trong đời sống. Các nhân vật như cậu bé trong Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ, thầy giáo Đuy-sen trong Người thầy đầu tiên, hay nhân vật trữ tình trong Quê hương đều là những gợi mở quan trọng để học sinh bàn luận về tình cảm gia đình, lòng biết ơn, ước mơ tuổi thơ, hoặc vai trò của người thầy trong cuộc sống. Để làm tốt bài kiểm tra, học sinh cần biết cách xác định rõ vấn đề được gợi ra, lập luận thuyết phục và có dẫn chứng phù hợp từ văn bản văn học và thực tiễn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Mục đích của việc trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống là?
A. Bác bỏ ý kiến của người khác trước một vấn đề đời sống.
B. Ép người đọc nghe theo ý kiến của mình trước một vấn đề đời sống.
C. Thuyết phục người nghe về ý kiến của mình trước một vấn đề đời sống.
D. Tất cả đáp án trên.

Câu 2. Trước khi thực hiện bài nói, cần chuẩn bị?
A. Lựa chọn một vấn đề đời sống được gợi ra từ một nhân vật trong tác phẩm.
B. Thu thập tư liệu cho nội dung trình bày.
C. Lập dàn ý cho bài nói và dự kiến các nội dung có thể trao đổi với người nghe.
D. Tất cả đáp án trên.

Câu 3. Để có bài nói tốt, cần làm gì?
A. Tập nói một mình để nắm chắc nội dung trình bày.
B. Thu âm sẵn bài nói để nhép khi trình bày.
C. Quản lý thời gian khi nói để bảo đảm thời gian khi trình bày chính thức.
D. Sử dụng tốc độ nói chậm rãi, kéo dài thời gian.

Câu 4. Với tư cách người nói, cần lưu ý:
A. Lần lượt trình bày các ý theo nội dung đã chuẩn bị.
B. Nhấn mạnh ý kiến riêng của mình về vấn đề đời sống.
C. Điều chỉnh giọng nói, tốc độ nói, cử chỉ, điệu bộ phù hợp.
D. Tất cả đáp án trên.

Câu 5. Với tư cách người nghe, cần lưu ý?
A. Không quan tâm đến người nói.
B. Tập trung lắng nghe để nắm được thông tin trình bày của người nói.
C. Không cần chú ý đến cách trình bày.
D. Chú ý cách trình bày và thái độ của người nói.
E. Ghi lại một số nội dung dự kiến sẽ thảo luận với người nói.

Câu 6. Sau khi kết thúc bài trình bày, người nói cần làm gì?
A. Kiểm tra lại các thông tin đã nói.
B. Đặt câu hỏi với người nghe.
C. Lắng nghe, phản hồi ý kiến của người nghe.
D. Tự nhận xét về lí lẽ và bằng chứng mà mình đã sử dụng là đúng.

Câu 7. Mục đích chính của việc trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống là gì?
A. Tạo ấn tượng với người đọc.
B. Chứng minh khả năng viết văn.
C. Bày tỏ quan điểm cá nhân và thuyết phục người đọc đồng tình.
D. Tóm tắt lại tác phẩm văn học.

Câu 8. Khi trình bày ý kiến, nhân vật văn học có vai trò như thế nào?
A. Là nhân vật trang trí.
B. Là căn cứ, nguồn gợi ý để nêu vấn đề đời sống.
C. Là nhân vật tiêu biểu để phê phán.
D. Không có vai trò gì.

Câu 9. Điều nào sau đây là một vấn đề đời sống có thể được gợi ra từ nhân vật văn học?
A. Cách sử dụng ngôn ngữ địa phương.
B. Cách miêu tả nhân vật.
C. Lòng dũng cảm trong cuộc sống.
D. Kết cấu truyện ngắn.

Câu 10. Câu nào sau đây phù hợp để mở đầu bài viết?
A. Trong truyện, nhân vật đã có hành động sai trái.
B. Nhân vật A khiến em suy nghĩ nhiều về lòng nhân ái trong cuộc sống.
C. Hôm nay em sẽ kể về một câu chuyện.
D. Bài này trình bày một vài ý kiến.

Câu 11. Việc nêu ý kiến cá nhân trong bài văn cần đảm bảo điều gì?
A. Có dẫn chứng rõ ràng và lập luận thuyết phục.
B. Cảm xúc chân thành.
C. Dựa trên suy nghĩ cá nhân.
D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 12. Dẫn chứng trong bài trình bày ý kiến cần:
A. Càng nhiều càng tốt.
B. Phù hợp, tiêu biểu, có sức thuyết phục.
C. Phải trích dẫn nguyên văn dài.
D. Không cần nếu ý kiến đủ hay.

Câu 13. Khi phân tích vấn đề, điều nào sau đây là cần thiết?
A. Đưa cảm xúc lên trên lập luận.
B. Lập luận rõ ràng, logic, có ví dụ minh họa.
C. Kể thêm chuyện cười.
D. Chỉ nhắc đến tác phẩm văn học.

Câu 14. Một bài văn trình bày ý kiến nên có mấy phần chính?
A. 2.
B. 3: Mở bài, thân bài, kết bài.
C. 4.
D. Tùy theo cảm hứng.

Câu 15. Phần kết bài nên thể hiện điều gì?
A. Lặp lại phần thân bài.
B. Khẳng định lại ý kiến và mở rộng vấn đề.
C. Nhắc lại dẫn chứng.
D. Nêu câu hỏi cho người đọc.

Câu 16. Ý kiến cá nhân khi trình bày nên:
A. Dựa vào sách giáo khoa.
B. Xuất phát từ trải nghiệm và hiểu biết cá nhân.
C. Dựa vào lời người khác.
D. Gây tranh cãi nhiều nhất có thể.

Câu 17. Lỗi thường gặp khi trình bày ý kiến là gì?
A. Diễn đạt ngắn gọn.
B. Không có dẫn chứng, thiếu lập luận.
C. Viết quá súc tích.
D. Nhắc lại vấn đề nhiều lần.

Câu 18. Khi viết đoạn văn nêu ý kiến, nên tránh điều gì?
A. Viết theo mạch cảm xúc.
B. Sa vào kể chuyện, không nêu quan điểm rõ ràng.
C. Dùng câu ngắn gọn.
D. Nêu dẫn chứng trực tiếp.

Câu 19. Điều nào không phải là cách nêu ý kiến hiệu quả?
A. Dẫn chứng cụ thể.
B. Lặp lại ý kiến nhiều lần.
C. Lập luận hợp lý.
D. Diễn đạt rõ ràng.

Câu 20. Một ý kiến được xem là thuyết phục khi:
A. Khác biệt với số đông.
B. Có cơ sở, dẫn chứng, và lập luận chặt chẽ.
C. Viết dài.
D. Có nhiều từ ngữ hoa mỹ.

Câu 21. Nhân vật văn học có thể giúp người viết:
A. Tránh được lỗi lập luận.
B. Viết văn nhanh hơn.
C. Gợi ra những vấn đề xã hội, đạo đức, ứng xử,…
D. Chép nguyên văn làm bài.

Câu 22. Trong bài viết, có thể liên hệ thực tế nhằm mục đích gì?
A. Thêm thông tin.
B. Làm bài dài hơn.
C. Tăng tính thuyết phục và gần gũi.
D. Tạo cảm giác thời sự.

Câu 23. Khi trình bày ý kiến, em có thể sử dụng biện pháp tu từ không?
A. Không nên.
B. Có, nếu phù hợp và làm rõ ý.
C. Chỉ dùng ẩn dụ.
D. Chỉ dùng so sánh.

Câu 24. Một trong những yếu tố quan trọng nhất trong bài viết trình bày ý kiến là gì?
A. Số lượng từ.
B. Quan điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ.
C. Tên tác phẩm.
D. Phong cách trình bày.

Câu 25. Điều nào sau đây là ví dụ đúng về vấn đề gợi ra từ nhân vật văn học?
A. Tình huống truyện bất ngờ.
B. Bài học về lòng vị tha từ nhân vật chính.
C. Cách đặt tên nhân vật.
D. Số phận nhân vật phụ.

 

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: