Trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 Bài 9: Phòng, chống tệ nạn xã hội là một trong những đề thi thuộc Bài 9 – Phòng, chống tệ nạn xã hội trong chương trình môn Giáo dục công dân 7 theo bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, dành cho học sinh lớp 7. Đây là bài học quan trọng nhằm trang bị cho học sinh những hiểu biết cơ bản về các loại tệ nạn xã hội, tác hại nghiêm trọng của chúng và cách phòng tránh hiệu quả.
Khi ôn tập và làm đề trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 Bài 9, học sinh lớp 7 cần nắm rõ khái niệm tệ nạn xã hội, các loại tệ nạn thường gặp như ma túy, cờ bạc, bạo lực… và nguyên nhân dẫn đến chúng. Ngoài ra, đề thi cũng yêu cầu học sinh xác định vai trò của bản thân trong việc tuyên truyền, ngăn ngừa tệ nạn, góp phần xây dựng môi trường sống lành mạnh.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Giáo dục công dân 7 Kết nối tri thức Kết nối tri thức Bài 9: Phòng, chống tệ nạn xã hội
Câu 1: Những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là:
A. tệ nạn xã hội.
B. vi phạm đạo đức.
C. vi phạm quy chế.
D. vi phạm pháp luật.
Câu 2: Lựa chọn nào sau đây không phải là tác hại của tệ nạn ma túy?
A. Làm rối loạn trật tự xã hội.
B. Là một nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS.
C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.
Câu 3: Những tệ nạn xã hội nào sau đây được coi là con đường ngắn nhất làm lây lan HIV/AIDS?
A. Cờ bạc.
B. Ma túy và mại dâm.
C. Rượu chè.
D. Thuốc lá.
Câu 4: Pháp luật không nghiêm cấm hành vi nào sau đây?
A. Hành nghề mê tín, dị đoan.
B. Mua bán trái phép chất ma túy.
C. Tổ chức cho trẻ em vui chơi lành mạnh.
D. Đánh bạc và tổ chức đánh bạc.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?
A. Nhận thức được tác hại của các tệ nạn xã hội.
B. Đẩy mạnh tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.
C. Sống giản dị, lành mạnh.
D. Chú trọng làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái.
Câu 6: Ý kiến nào dưới đây là đúng với quy định của pháp luật Việt Nam về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Nghiêm cấm đánh bạc và tổ chức đánh bạc.
B. Cho phép mọi cá nhân sản xuất chất ma túy.
C. Trẻ em dưới 18 tuổi được phép hút thuốc lá.
D. Cho phép mọi cá nhân được sử dụng ma túy.
Câu 7: Em tán thành với ý kiến nào sau đây?
A. Dùng thử ma túy một lần thì cũng không sao.
B. Hút thuốc lá không có hại vì nó không phải là ma túy.
C. Thấy người buôn bán ma túy nên lờ đi, coi như không biết.
D. Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác.
Câu 8: Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây dẫn con người sa vào tệ nạn xã hội?
A. Bố mẹ nuông chiều con cái.
B. Ảnh hưởng từ môi trường xã hội.
C. Kinh tế kém phát triển.
D. Lười làm, ham chơi, đua đòi.
Câu 9: Em không tán thành với ý kiến nào dưới đây?
A. Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực trên nhiều mặt đời sống xã hội.
B. Tích cực học tập, lao động tập thể sẽ giúp chúng ta tránh xa được tệ nạn xã hội.
C. Trẻ em mắc tệ nạn xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến tương lai của bản thân.
D. Ma túy và mại dâm không phải là con đường lây nhiễm căn bệnh HIV/AIDS.
Câu 10: Em đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Sử dụng chất ma túy là hành vi vi phạm pháp luật.
B. Người vận chuyển ma túy không vi phạm pháp luật.
C. Hành vi mại dâm chỉ vi phạm đạo đức, không vi phạm pháp luật.
D. Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của riêng cơ quan công an.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của tệ nạn xã hội?
A. Gây ảnh hưởng tiêu cực về sức khỏe, tâm lí.
B. Suy giảm kinh tế bản thân và gia đình.
C. Cản trở sự phát triển của đất nước.
D. Góp phần ổn định trật tự an ninh xã hội.
Câu 12: Nhân vật nào dưới đây thể hiện đúng trách nhiệm của mình trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Bà N dùng bánh kẹo để dụ dỗ trẻ em vận chuyển ma túy hộ mình.
B. H kiên quyết từ chối khi được các bạn cùng lớp rủ đi xem bói.
C. Bạn L rủ các bạn trong lớp cùng chơi cả cược bóng đá.
D. Bạn S rủ các bạn cùng lớp chơi đánh bài ăn tiền.
Câu 13: Khi một người bạn rủ em vào quán chơi điện tử ăn tiền. Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Đồng ý vào chơi cùng bạn.
B. Chỉ xem bạn chơi chứ mình không chơi.
C. Khuyên bạn không nên chơi vì đó cũng là một hình thức cờ bạc.
D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác trong lớp cùng tham gia.
Câu 14: Nếu tình cờ phát hiện có kẻ buôn bán ma túy, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Lờ đi coi như không biết vì sợ bị kẻ buôn bán ma túy trả thù.
B. Ngay lập tức hô hoán rồi cùng người dân xung quanh vây bắt.
C. Không quan tâm vì chống tội phạm ma túy không phải là việc của mình.
D. Bí mật báo cho cơ quan công an biết để họ kịp thời theo dõi, vây bắt.
Câu 15: Nhóm bạn gồm: P, L, K rủ T cùng tham gia đánh bài ăn tiền. Tuy nhiên, T đã từ chối và khuyên các bạn không nên chơi đánh bài ăn tiền vì đó là hành vi vi phạm pháp luật. Theo em, trong trường hợp trên, nhân vật nào đã thể hiện rõ trách nhiệm của mình trong phòng chống tệ nạn xã hội?
A. Bạn P.
B. Bạn K.
C. Bạn L.
D. Bạn T.
Câu 16: Tệ nạn xã hội là gì?
A. Những hoạt động giải trí lành mạnh trong xã hội
B. Những phong tục tập quán truyền thống
C. Những hành vi sai trái, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu cho bản thân, gia đình và xã hội
D. Những hình thức quảng bá văn hóa
Câu 17: Tệ nạn ma túy gây ra hậu quả gì?
A. Tăng cường trí nhớ cho người dùng
B. Giúp thư giãn đầu óc
C. Gây nghiện, hủy hoại sức khỏe và ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình, xã hội
D. Giúp hòa nhập cộng đồng tốt hơn
Câu 18: Nguyên nhân chính dẫn đến việc học sinh có nguy cơ sa vào tệ nạn xã hội là gì?
A. Thiếu hiểu biết và bị bạn bè xấu rủ rê
B. Quá bận rộn học hành
C. Gia đình quá quan tâm
D. Trường học yêu cầu học sinh tham gia ngoại khóa
Câu 19: Biểu hiện nào sau đây là tệ nạn xã hội?
A. Tham gia câu lạc bộ sách
B. Đánh bạc, cá độ bóng đá
C. Dọn vệ sinh lớp học
D. Chơi thể thao sau giờ học
Câu 20: Để phòng, chống tệ nạn xã hội, học sinh cần làm gì?
A. Sống lành mạnh, tránh xa các hành vi tiêu cực
B. Làm theo mọi điều bạn bè rủ rê
C. Tò mò thử các hành vi cấm
D. Giữ bí mật khi thấy bạn có biểu hiện bất thường
Câu 21: Cơ quan nào có trách nhiệm chính trong việc xử lý các tệ nạn xã hội?
A. Nhà trường
B. Cơ quan công an
C. Gia đình học sinh
D. Câu lạc bộ thể thao
Câu 22: Biện pháp tốt nhất để học sinh tránh xa tệ nạn xã hội là gì?
A. Trang bị kiến thức và kỹ năng sống lành mạnh
B. Không tham gia các hoạt động xã hội
C. Ở nhà và không giao tiếp với ai
D. Chỉ kết bạn qua mạng
Câu 23: Tác hại của tệ nạn mại dâm là gì?
A. Hủy hoại phẩm giá con người, làm lây lan các bệnh xã hội
B. Giúp kiếm tiền nhanh
C. Là nghề hợp pháp ở mọi nơi
D. Được xã hội công nhận
Câu 24: Khi phát hiện bạn có dấu hiệu tham gia tệ nạn xã hội, em nên làm gì?
A. Khuyên ngăn và báo với người lớn có trách nhiệm
B. Làm ngơ và tránh xa bạn
C. Ghi hình để chia sẻ
D. Cổ vũ bạn tiếp tục
Câu 25: Hành vi hút thuốc lá ở tuổi vị thành niên được coi là gì?
A. Hành vi vi phạm pháp luật và có hại cho sức khỏe
B. Hành vi bình thường
C. Cách thể hiện cá tính
D. Việc riêng của mỗi người
Câu 26: Tệ nạn xã hội thường ảnh hưởng nhiều nhất đến lứa tuổi nào?
A. Thanh thiếu niên
B. Người già
C. Trẻ em sơ sinh
D. Nhân viên văn phòng
Câu 27: Trong các hành vi sau, hành vi nào không phải là tệ nạn xã hội?
A. Tham gia hoạt động từ thiện
B. Mua bán ma túy
C. Trộm cắp vặt
D. Tàng trữ văn hóa phẩm đồi trụy
Câu 28: Gia đình có vai trò gì trong việc phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Giáo dục, quan tâm và định hướng hành vi cho con em
B. Không cần can thiệp
C. Giao hoàn toàn trách nhiệm cho nhà trường
D. Chỉ theo dõi khi con có biểu hiện xấu
Câu 29: Vì sao học sinh cần tránh xa các loại tệ nạn xã hội?
A. Gây ảnh hưởng xấu đến tương lai và danh dự bản thân
B. Vì thầy cô bắt buộc
C. Vì sợ bị điểm kém
D. Vì không hợp với bạn bè
Câu 30: Mạng xã hội có thể là nguyên nhân dẫn đến tệ nạn nếu:
A. Dùng để học nhóm và chia sẻ kiến thức
B. Dùng để kết bạn bừa bãi và bị dụ dỗ làm điều xấu
C. Theo dõi tin tức thời sự
D. Giao lưu với giáo viên