Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 4: Thực hành tiếng Việt trang 92 là một trong những đề thi thuộc Bài 4: Giai điệu đất nước trong chương trình Ngữ văn 7. Phần Thực hành tiếng Việt trang 92 tập trung vào rèn luyện kiến thức ngữ pháp liên quan đến từ láy và từ ghép, cũng như đặc điểm về nghĩa và cấu tạo của từ vựng tiếng Việt. Đây là nền tảng quan trọng giúp học sinh tăng cường khả năng sử dụng ngôn ngữ chính xác, sinh động khi viết hoặc phân tích văn bản văn học.
Trong phần trắc nghiệm này, học sinh cần biết phân biệt giữa từ láy và từ ghép, nhận diện cấu trúc của các kiểu từ, hiểu rõ giá trị biểu cảm, hình ảnh của từ ngữ, đặc biệt là trong thơ ca như bài Mùa xuân nho nhỏ hay Gò Me. Kiến thức này còn giúp học sinh nâng cao khả năng cảm thụ ngôn từ và phát triển kỹ năng viết diễn đạt giàu hình ảnh, cảm xúc.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Ngữ cảnh là gì?
A. Là bối cảnh ngôn ngữ mà ở đó sản phẩm ngôn ngữ (văn bản) được tạo ra trong hoạt động giao tiếp, đồng thời là bối cảnh cần dựa vào để lĩnh hội thấu đáo sản phẩm ngôn ngữ đó
B. Là bối cảnh ngôn ngữ mà ở đó lời nói được tạo ra trong hoạt động giao tiếp, đồng thời là bối cảnh cần dựa vào để lĩnh hội thấu đáo sản phẩm ngôn ngữ đó.
C. Là hoàn cảnh giao tiếp trong đời sống hằng ngày
D. Là bối cảnh sản sinh ra sản phẩm ngôn ngữ
Câu 2. Nhân tố của ngữ cảnh là?
A. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ
B. Văn cảnh
C. Nhân vật giao tiếp
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 3. Trong giao tiếp, khi một người nói – một người nghe được gọi là?
A. Song thoại
B. Đối thoại
C. Độc thoại
D. Độc thoại nội tâm
Câu 4. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
“Người nói và người nghe đều có “vai” nhất định, đều có đặc điểm khác nhau về lứa tuổi, nghề nghiệp, cá tính, địa vị xã hội…”
A. Đúng
B. Sai
Câu 5. Bối cảnh giao tiếp hẹp được hiểu là?
A. Bối cảnh lịch sử, xã hội, địa lý, phong tục tập quán, chính trị,… ở bên ngoài ngôn ngữ
B. Gồm các sự kiện, biến cố, sự việc, hoạt động,… diễn ra trong thực tế và các trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con người
C. Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó
D. Thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống cụ thể
Câu 6. Bối cảnh giao tiếp rộng là?
A. Gồm các sự kiện, biến cố, sự việc hoạt động,… diễn ra trong thực tế và các trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con người
B. Thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống cụ thể
C. Bối cảnh lịch sử, xã hội, địa lý, phong tục tập quán, chính trị,… ở bên ngoài ngôn ngữ
D. Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó
Câu 7. Ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với người nghe (đọc) và quá trình lĩnh hội văn bản?
A. Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội, phân tích, đánh giá nội dung, hình thức của văn bản
B. Ngữ cảnh là cơ sở cho việc lựa chọn nội dung, cách thức giao tiếp và phương tiện ngôn ngữ
C. A và B đúng
D. A và B sai
Câu 9. Câu “Bạn ấy vừa học giỏi lại vừa chăm làm việc nhà.” là kiểu câu gì?
A. Câu cầu khiến.
B. Câu nghi vấn.
C. Câu trần thuật.
D. Câu cảm thán.
Câu 10. Trong câu “Chiếc áo ấy không chỉ đẹp mà còn rất bền.” có phép liên kết nào?
A. Thế.
B. Lặp.
C. Nối.
D. Đồng nghĩa.
Câu 11. Từ “và” trong câu “Tôi học giỏi Toán và thích chơi thể thao.” có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh.
B. So sánh.
C. Nối các ý tương đương.
D. Đối lập.
Câu 12. Câu “Nếu trời mưa thì chúng ta sẽ hoãn buổi tham quan.” thuộc kiểu câu nào?
A. Câu đơn.
B. Câu ghép.
C. Câu rút gọn.
D. Câu nghi vấn.
Câu 13. Từ “cũng” trong câu “Tôi cũng thích đọc sách như bạn.” là:
A. Trợ từ.
B. Quan hệ từ.
C. Tình thái từ.
D. Phó từ.
Câu 14. Câu nào sau đây có sử dụng trạng ngữ chỉ nguyên nhân?
A. Mỗi sáng tôi đều dậy sớm.
B. Em đi học bằng xe đạp.
C. Vì trời mưa nên tôi đến muộn.
D. Tôi học bài chăm chỉ.
Câu 15. Trong câu “Bố em là bác sĩ.”, thành phần “là bác sĩ” là:
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Trạng ngữ.
D. Bổ ngữ.
Câu 16. Câu nào dưới đây là câu phủ định?
A. Tôi không thích ăn cay.
B. Hôm nay là một ngày đẹp trời.
C. Bạn đã làm xong bài tập chưa?
D. Ước gì tôi được đi chơi xa!
Câu 17. Câu “Bạn Lan hát rất hay.” có thành phần chính nào?
A. Chủ ngữ và trạng ngữ.
B. Chủ ngữ và vị ngữ.
C. Chủ ngữ và bổ ngữ.
D. Vị ngữ và trạng ngữ.
Câu 18. Trong câu “Dù trời mưa nhưng tôi vẫn đi học đúng giờ.”, quan hệ từ là:
A. Dù, nhưng.
B. Tôi, trời.
C. Dù…nhưng.
D. Trời, học.
Câu 19. Phép liên kết nào được sử dụng trong câu: “Hoa sen là biểu tượng của sự thanh cao. Loài hoa này thường xuất hiện trong các tác phẩm nghệ thuật Việt Nam.”
A. Thế.
B. Lặp.
C. Nối.
D. Đồng nghĩa.
Câu 20. Thành phần nào là chủ ngữ trong câu: “Chiếc xe đạp ấy rất bền.”
A. Rất bền.
B. Chiếc xe đạp ấy.
C. Xe đạp.
D. Bền.
Câu 21. Từ “nhưng” trong câu “Tôi thích đọc sách nhưng không có nhiều thời gian.” có tác dụng gì?
A. Nhấn mạnh.
B. Giải thích.
C. Thể hiện sự đối lập.
D. Thêm ý.
Câu 22. Câu nào sau đây là câu ghép?
A. Hôm nay em đi học.
B. Tôi rất thích môn Ngữ văn.
C. Trời mưa to nên tôi ở nhà.
D. Em đọc sách mỗi tối.
Câu 23. Trong câu “Nam chăm học hơn trước.”, từ “hơn” thể hiện:
A. Sự nguyên nhân.
B. Tình cảm.
C. Sự so sánh.
D. Mức độ.
Câu 24. Câu “Tôi rất yêu quý ngôi trường của mình.” là câu:
A. Cảm thán.
B. Trần thuật.
C. Nghi vấn.
D. Cầu khiến.
Câu 25. Câu “Hãy cố gắng học tập thật tốt.” thuộc kiểu câu nào?
A. Trần thuật.
B. Nghi vấn.
C. Cảm thán.
D. Cầu khiến.
Câu 26. Trong câu “Cô giáo nhẹ nhàng giảng bài.”, thành phần “nhẹ nhàng” là:
A. Chủ ngữ.
B. Trạng ngữ.
C. Vị ngữ.
D. Bổ ngữ.
Câu 27. Trong câu “Chiếc áo mà mẹ mua cho tôi rất đẹp.”, cụm “mà mẹ mua cho tôi” là thành phần gì?
A. Chủ ngữ.
B. Thành phần phụ giải thích cho danh từ.
C. Vị ngữ.
D. Trạng ngữ.
Câu 28. Trong câu “Em bé ngủ ngon lành”, thành phần chính là:
A. Em bé.
B. Em bé, ngủ ngon lành.
C. Ngủ ngon lành.
D. Ngủ.