Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 4: Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc là một trong những đề thi thuộc Bài 4: Giai điệu đất nước trong chương trình Ngữ văn 7. Đây là dạng bài kiểm tra kỹ năng viết văn biểu cảm – một kiểu văn quan trọng giúp học sinh bày tỏ suy nghĩ, tình cảm chân thành của mình trước một con người, sự việc hoặc hiện tượng trong đời sống. Đặc biệt, bài viết cần thể hiện cảm xúc rõ nét, có chiều sâu và được trình bày mạch lạc, hợp lý.
Để làm tốt dạng bài này, học sinh cần xác định rõ đối tượng biểu cảm (ví dụ: một người thân yêu, một người truyền cảm hứng, một kỷ niệm khó quên hay một sự việc cảm động), đồng thời biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hóa, điệp từ, câu cảm thán… nhằm thể hiện cảm xúc một cách sinh động. Dạng bài này cũng thường liên hệ đến các tác phẩm văn học đã học trong bài như Mùa xuân nho nhỏ, Gò Me, Dưới núi – nơi chứa đựng nhiều hình ảnh giàu cảm xúc về con người và đất nước.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Đối với bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc, cần tuân thủ yêu cầu nào?
A. Giới thiệu được đối tượng biểu cảm
B. Nêu được ấn tượng ban đầu về đối tượng
C. Nêu được những đặc điểm nổi bật
D. Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ đối với người hoặc sự việc được nói đến
E. Sử dụng ngôn ngữ sinh động, giàu cảm xúc
Câu 2. Mục đích viết của bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc là?
A. Bày tỏ tình cảm, suy nghĩ của mình đối với đối tượng được nói tới và khơi gợi sự đồng cảm, chia sẻ của người đọc
B. Thuyết phục người khác về đối tượng được nói tới
C. Ép người khác bày tỏ tình cảm, suy nghĩ về đối tượng được nói tới
D. Khơi gợi sự đồng cảm, chia sẻ của người đọc
Câu 3. Trước khi viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc cần làm gì?
A. Lựa chọn đề tài
B. Tìm ý
C. Lập dàn ý
D. Tất cả đáp án trên
Câu 4. Khi viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc cần lưu ý điều gì?
A. Nêu được những đặc điểm nổi bật để lại ấn tượng
B. Không cần giới thiệu về nhân vật
C. Ngôn ngữ cần sinh động, giàu cảm xúc
D. Vận dụng các biện pháp tu từ để tăng sự hấp dẫn
Câu 5. Những yêu cầu khi chỉnh sửa bài viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc là gì?
A. Giới thiệu được người hoặc sự việc mà em muốn bộc lộ tình cảm, suy nghĩ
B. Nêu được đặc điểm nổi bật của người hoặc sự việc để lại ấn tượng, cảm xúc sâu đậm cho em
C. Thể hiện được tình cảm, suy nghĩ của em đối với người hoặc sự việc đó
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 6. Bài văn biểu cảm chủ yếu nhằm thể hiện điều gì của người viết?
A. Khả năng miêu tả.
B. Tình cảm, cảm xúc.
C. Sự kiện, nhân vật.
D. Lý lẽ thuyết phục.
Câu 7. Đối tượng của bài văn biểu cảm có thể là:
A. Các sự kiện lịch sử.
B. Con người, sự việc, hiện tượng đời sống.
C. Các số liệu, dữ kiện.
D. Các bài học đạo đức.
Câu 8. Trong bài văn biểu cảm, người viết thường sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Thuyết minh.
Câu 9. Một bài văn biểu cảm hay cần có đặc điểm gì?
A. Lập luận chặt chẽ.
B. Cảm xúc chân thành, sâu sắc.
C. Dẫn chứng xác thực.
D. Tình huống hấp dẫn.
Câu 10. Phần mở bài của bài văn biểu cảm thường nhằm mục đích gì?
A. Giới thiệu đối tượng và nêu cảm xúc ban đầu.
B. Trình bày lý lẽ rõ ràng.
C. Miêu tả hoàn cảnh.
D. Đưa ra kết luận.
Câu 11. Câu văn nào sau đây thể hiện rõ nét phong cách biểu cảm?
A. Mỗi lần nhìn thấy ánh mắt mẹ, lòng tôi lại dâng trào cảm xúc yêu thương.
B. Mẹ là người sinh ra tôi.
C. Tôi luôn ghi nhớ những lời mẹ dạy.
D. Mẹ đã từng học rất giỏi.
Câu 12. Khi viết văn biểu cảm, học sinh nên tránh điều gì?
A. Dùng các biện pháp tu từ.
B. Diễn đạt quá khô khan, thiếu cảm xúc.
C. Bày tỏ quan điểm cá nhân.
D. Thể hiện suy nghĩ riêng.
Câu 13. Câu văn: “Bà như ngọn gió mát lành xua tan nỗi mệt mỏi của cháu” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. So sánh.
B. Nhân hóa.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.
Câu 14. Một kết bài hiệu quả trong văn biểu cảm nên:
A. Tóm tắt lại bài viết.
B. Đưa ra dẫn chứng minh họa.
C. Khẳng định lại cảm xúc, ấn tượng.
D. Liệt kê các ý đã trình bày.
Câu 15. Bài văn biểu cảm có thể biểu cảm về:
A. Câu chuyện lịch sử.
B. Người thân, người bạn, thầy cô hoặc một sự việc sâu sắc.
C. Các hiện tượng vật lý.
D. Sự kiện thể thao.
Câu 16. Câu văn “Tôi thương ông biết bao khi thấy bóng ông còng lưng bên vườn rau.” thể hiện điều gì?
A. Sự mô tả hoàn cảnh.
B. Cảm xúc yêu thương dành cho ông.
C. Nhận xét về ông.
D. Nêu hành động của ông.
Câu 17. Khi viết văn biểu cảm, học sinh có thể kết hợp thêm yếu tố nào sau đây?
A. Tự sự và thuyết minh.
B. Miêu tả và nghị luận.
C. Miêu tả và tự sự.
D. Kể chuyện và giải thích.
Câu 18. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Tuổi thơ tôi gắn với hình bóng bà, với những buổi chiều bình yên bên hiên nhà.”?
A. Nhân hóa.
B. Ẩn dụ.
C. So sánh.
D. Hoán dụ.
Câu 19. Câu văn “Tôi yêu quý mái trường như ngôi nhà thứ hai của mình” là ví dụ cho loại văn gì?
A. Miêu tả.
B. Tự sự.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
Câu 20. Bố cục của bài văn biểu cảm thường gồm mấy phần?
A. 2 phần.
B. 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
C. 4 phần.
D. Không cố định.
Câu 21. Trong văn biểu cảm, học sinh nên sử dụng ngôi kể nào là chủ yếu?
A. Ngôi thứ ba.
B. Ngôi thứ nhất.
C. Ngôi thứ hai.
D. Cả ba ngôi.
Câu 22. Câu nào dưới đây có thể dùng làm mở bài cho một bài văn biểu cảm?
A. Mỗi khi nhớ về thầy giáo cũ, tôi lại thấy tim mình thổn thức.
B. Thầy tôi năm nay khoảng 40 tuổi.
C. Thầy là người đã dạy tôi môn Toán.
D. Tôi được học thầy từ năm lớp 6.
Câu 23. Văn biểu cảm thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
A. Trình bày kiến thức.
B. Tường thuật sự kiện.
C. Thể hiện cảm xúc về con người, sự việc.
D. Phân tích số liệu.
Câu 24. Từ ngữ nào dưới đây thường gặp trong văn biểu cảm?
A. Mặc dù, tuy nhiên, do đó.
B. Nhớ nhung, yêu thương, xúc động.
C. Bởi vì, hoặc là, chẳng hạn.
D. Nếu… thì, còn… thì.
Câu 25. Câu nào sau đây thể hiện thái độ biết ơn trong văn biểu cảm?
A. Tôi và bạn cùng học chung một lớp.
B. Bố tôi là người vui tính.
C. Tôi không bao giờ quên những lời dạy bảo của bố.
D. Bố tôi rất bận rộn với công việc.