Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 5: Tri thức ngữ văn trang 106 là một trong những đề thi thuộc Bài 5: Màu sắc trăm miền trong chương trình Ngữ văn 7. Phần Tri thức ngữ văn ở trang 106 tập trung cung cấp kiến thức về từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội – một nội dung quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về sự đa dạng và phong phú trong ngôn ngữ tiếng Việt.
Trong phần trắc nghiệm này, học sinh cần nắm rõ khái niệm từ ngữ địa phương (là từ ngữ được sử dụng riêng trong một vùng miền cụ thể) và biệt ngữ xã hội (là những từ ngữ được dùng trong một nhóm nghề nghiệp, tầng lớp hay lứa tuổi nhất định). Ngoài ra, học sinh cũng cần biết phân biệt hai loại từ này qua ví dụ cụ thể và hiểu được vai trò, giá trị của chúng trong giao tiếp cũng như trong các văn bản văn học mang đậm màu sắc vùng miền như Chuyện cơm hến, Hội lồng tồng…
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Dòng nào sau đây định nghĩa đúng về tùy bút?
A. Là một thể thuộc loại hình kí, dùng để ghi chép những gì mà người khác quan sát và suy ngẫm về cuộc sống và con người xung quanh.
B. Là một thể thuộc truyện ngắn, dùng để ghi chép những gì mà người khác quan sát và suy ngẫm về cuộc sống và con người xung quanh.
C. Là một thể thuộc văn nghị luận, dùng để ghi chép những gì mà người khác quan sát và suy ngẫm về cuộc sống và con người xung quanh.
D. Là một thể thuộc tiểu thuyết, dùng để ghi chép những gì mà người khác quan sát và suy ngẫm về cuộc sống và con người xung quanh.
Câu 2. Điểm tựa của tùy bút là gì?
A. Mạch cảm xúc của tác giả
B. Cái tôi của tác giả
C. Phong cách nghệ thuật của tác giả
D. Chủ đề tác giả hướng đến
Câu 3. Nhận định “Tuỳ bút không nhất thiết phải có một cốt truyện cụ thể hay nhân vật hoàn chỉnh” đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Ngôn từ của tùy bút như thế nào?
A. Ngắn gọn, xúc tích
B. Hàm súc, cô đọng
C. Giàu hình ảnh, giàu chất thơ
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 5. Dòng nào sau đây nêu đúng định nghĩa về tản văn?
A. Là thể loại văn xuôi ngắn gọn, hàm súc
B. Là thể loại văn xuôi giàu chất thơ, giàu hình ảnh
C. Là thể loại văn xuôi viết theo một mô hình nhất định
D. Là thể loại văn xuôi thuyết phục người đọc về một vấn đề
Câu 6. Nhận định “Tản văn khá tự do trong cách biểu hiện, có sự kết hợp tự sự, trữ tình, nghị luận, miêu tả, khảo cứu,…” đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 7. Ngôn ngữ của tản văn như thế nào?
A. Giàu hình ảnh, giàu chất thơ
B. Đậm chất trữ tình
C. Gần gũi đời thường, như lời chuyện trò, bàn luận, tâm sự
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 8. Cụm từ nào dưới đây là cụm danh từ?
A. Đọc sách.
B. Những cuốn sách hay.
C. Viết bài.
D. Chạy nhanh.
Câu 9. Trong câu “Cô bé ấy có giọng hát rất ngọt ngào”, phần in đậm là gì?
A. Cụm danh từ.
B. Cụm động từ.
C. Cụm tính từ.
D. Cụm giới từ.
Câu 10. Chức năng chính của cụm danh từ trong câu là gì?
A. Làm trạng ngữ.
B. Bổ sung cho động từ.
C. Làm chủ ngữ, bổ ngữ hoặc vị ngữ.
D. Làm phụ ngữ cho tính từ.
Câu 11. Thành phần chính trong một cụm danh từ là gì?
A. Tính từ.
B. Động từ.
C. Danh từ trung tâm.
D. Trạng ngữ.
Câu 12. Trong cụm danh từ “Ba quyển vở mới”, từ “mới” đóng vai trò gì?
A. Từ trung tâm.
B. Phụ ngữ đứng trước.
C. Phụ ngữ đứng sau.
D. Trạng từ.
Câu 13. Câu nào sau đây chứa cụm danh từ?
A. Tôi có một chiếc bút màu xanh.
B. Em hát rất hay.
C. Họ chạy nhanh.
D. Mặt trời mọc.
Câu 14. Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào?
A. Gồm một tính từ và một động từ.
B. Gồm danh từ trung tâm và các phụ ngữ trước, sau.
C. Gồm một động từ và một trạng từ.
D. Gồm động từ trung tâm và danh từ bổ nghĩa.
Câu 15. Trong cụm danh từ “một người bạn tốt”, từ “tốt” có tác dụng gì?
A. Làm từ trung tâm.
B. Làm phụ ngữ trước.
C. Làm phụ ngữ sau.
D. Làm định ngữ.
Câu 16. Trong cụm “ba bông hoa đỏ thắm”, danh từ trung tâm là:
A. ba
B. đỏ thắm
C. bông hoa
D. thắm
Câu 17. Câu nào sau đây không chứa cụm danh từ?
A. Tôi có một quyển sách hay.
B. Chiếc xe màu đỏ đang chạy.
C. Anh ấy ngủ rất say.
D. Cô ấy là người giáo viên tận tụy.
Câu 18. Để mở rộng câu, ta có thể sử dụng cụm danh từ để làm gì?
A. Bổ sung cho trạng ngữ.
B. Làm chủ ngữ hoặc bổ ngữ.
C. Thay thế trạng từ.
D. Thêm động từ trung tâm.
Câu 19. Trong cụm danh từ “hai cái áo len màu tím”, cụm từ “màu tím” đóng vai trò gì?
A. Từ trung tâm.
B. Phụ ngữ sau.
C. Phụ ngữ trước.
D. Trạng từ.
Câu 20. Câu nào sau đây dùng cụm danh từ làm chủ ngữ?
A. Ba đứa học trò nhỏ đang cười nói vui vẻ.
B. Chúng tôi chạy bộ.
C. Em đọc sách.
D. Mẹ nấu cơm.
Câu 21. Trong cụm danh từ “một cơn mưa lớn kéo dài”, từ “kéo dài” có thuộc cụm danh từ không?
A. Có.
B. Không.
C. Tùy theo ngữ cảnh.
D. Là danh từ trung tâm.
Câu 22. Cụm danh từ khác với danh từ đơn ở điểm nào?
A. Không làm chủ ngữ được.
B. Không thể có nhiều từ.
C. Có thêm các phụ ngữ để mở rộng nghĩa.
D. Không dùng làm tân ngữ được.
Câu 23. Trong cụm “chiếc xe máy cũ kỹ”, từ nào là trung tâm?
A. chiếc
B. xe máy
C. cũ kỹ
D. kỹ
Câu 24. Câu nào dưới đây có cụm danh từ đứng làm bổ ngữ?
A. Những ngày hè oi ả khiến tôi mệt mỏi.
B. Em thích những bức tranh màu nước.
C. Cơn mưa rào đột ngột.
D. Tôi đã đi học.
Câu 25. Vai trò quan trọng của cụm danh từ trong câu là gì?
A. Tăng tính biểu cảm cho câu.
B. Làm câu thêm dài.
C. Giúp diễn đạt đầy đủ và rõ ràng hơn ý nghĩa.
D. Thay thế cho trạng từ.

Thảo Linh là một tác giả và biên tập viên giàu kinh nghiệm tại DeThiTracNghiem.vn, chuyên cung cấp các bộ đề thi thử trắc nghiệm chất lượng cao, giúp học sinh và sinh viên ôn tập hiệu quả. Với sự am hiểu sâu rộng về giáo dục và kỹ năng biên soạn nội dung học thuật, Thảo Linh đã đóng góp nhiều bài viết giá trị, giúp người học tiếp cận kiến thức một cách hệ thống và dễ hiểu.