Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 5: Thực hành tiếng Việt trang 110 là một trong những đề thi thuộc Bài 5: Màu sắc trăm miền trong chương trình Ngữ văn 7. Phần Thực hành tiếng Việt trang 110 tập trung vào kiến thức về từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, giúp học sinh hiểu rõ hơn về sự phong phú, đa dạng của ngôn ngữ tiếng Việt trong từng vùng miền và trong từng nhóm xã hội khác nhau.
Trong phần trắc nghiệm này, học sinh cần nhận diện đúng đâu là từ ngữ địa phương (ví dụ: “bậu”, “mô”, “răng” ở miền Trung) và đâu là biệt ngữ xã hội (ví dụ: ngôn ngữ của học sinh, người làm nghề biển, thợ mộc,…). Bên cạnh đó, đề thi còn có thể yêu cầu học sinh phân tích giá trị sử dụng của những từ ngữ này trong văn cảnh cụ thể, nhất là trong các văn bản mang màu sắc vùng miền như Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt hay Chuyện cơm hến.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Dòng nào không phải là công dụng của dấu gạch ngang?
A. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê
B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
C. Nối các từ nằm trong một liên danh
D. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
Câu 2. Dấu gạch ngang khác dấu gạch nối như thế nào?
A. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang
B. Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng
C. Dấu gạch ngang được sử dụng nhiều hơn dấu gạch nối
D. A và B đúng
Câu 3. Dấu gạch ngang trong ví dụ sau dùng để làm gì? Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng. Anh quả quyết – cái anh chàng rang mãnh đó – rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần rồi thôi.
A. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
C. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê
D. Nối các từ nằm trong một liên danh
A. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
Câu 4. Dấu gạch ngang trong ví dụ sau dùng để làm gì? Mùa xuân của tôi – mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội – là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng…
A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
B. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê
C. Nối các từ nằm trong một liên danh
D. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
Câu 5. Dấu gạch ngang trong những phần sau dùng để làm gì? a) Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ b) Thừa Thiên – Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch
A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
B. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê
C. Nối các từ nằm trong một liên danh
D. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
Câu 6. Dấu gạch ngang trong những câu sau dùng để làm gì?
“Có người khẽ nói: Bẩm, dễ có khi đê vỡ! // Ngài cau mặt, gắt rằng: Mặc kệ!”
A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
B. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê
C. Nối các từ nằm trong một liên danh
D. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
Câu 7. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản sau: “Ai làm cho bướm lìa hoa – Cho chim xanh nỡ bay qua vườn hồng”
A. ẩn dụ
B. nói quá
C. nói giảm, nói tránh
D. hoán dụ
Câu 8. Xác định kiểu ẩn dụ trong câu văn sau: “Buổi sáng, mọi người đổ ra đường. Ai cũng muốn ngẩng lên cho thấy mùi hồi chín chảy qua mặt.”
A. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
B. Ẩn dụ hình thức
C. Ẩn dụ cách thức
D. Ẩn dụ phẩm chất
Câu 9. Biện pháp so sánh trong câu “Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng” có tác dụng gì?
A. Người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh dòng sông Năm Căn mênh mông sóng nước
B. Khiến câu văn trở nên sinh động hơn, người đọc dễ tưởng tượng ra khung cảnh tự nhiên
C. Giúp nhà văn thêm gần gũi với độc giả
D. Câu văn trở nên giàu hình tượng hơn.
Câu 10. Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau?
“Hồn tôi là một vườn hoa lá
Rất đậm hương và rộn tiếng chim”
A. Điệp từ, ẩn dụ
B. Nhân hóa, so sánh
C. Ẩn dụ, so sánh
D. Nhân hóa, ẩn dụ
Câu 11. Xác định kiểu điệp ngữ trong câu sau: Anh đã tìm em, rất lâu, rất lâu// Cô gái Thạch Kim Thạch Nhọn // Khăn xanh, khăn xanh phơi đầy lán sớm // Sách giấy mở tung tăng trắng cả rừng chiều.
A. Điệp cách quãng
B. Điệp ngữ nối tiếp
C. Điệp ngữ chuyển tiếp
D. Cả A và B
Câu 12. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: Trời hôm nay nóng như đổ lửa, chỉ cần bước ra đường 5 phút là mồ hôi đã nhễ nhại như tắm.
A. Biện pháp so sánh
B. Biện pháp tu từ nói quá
C. Biện pháp tương phản
D. Biện pháp tu từ ẩn dụ
Câu 13. Tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ sau là gì?
“Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm”
A. Gợi lên hình ảnh đồi núi trập trùng và rất hiểm trở
B. Gợi cho người đọc hình dung sự khó khăn vất vả của người lính trên đường hành quân
C. Làm tăng sức biểu đạt cho câu thơ
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 14. Những biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất.// Như loài kiến, con người nên cố gắng chăm chỉ.
A. Ẩn dụ, so sánh
B. Ẩn dụ, nhân hóa
Câu 15. Câu nào sau đây chứa thành phần tình thái?
A. Trời mưa rất to.
B. Chắc là mai trời sẽ nắng.
C. Tôi đi học lúc 7 giờ.
D. Cô ấy hát hay lắm.
Câu 16. Trong câu “Tôi nghĩ là cậu ấy sẽ đến”, cụm “Tôi nghĩ” là:
A. Thành phần khởi ngữ.
B. Trạng ngữ chỉ thời gian.
C. Thành phần tình thái.
D. Vị ngữ chính.
Câu 17. Thành phần tình thái thể hiện điều gì trong câu?
A. Nội dung hành động.
B. Mức độ của sự vật.
C. Thái độ, đánh giá của người nói đối với nội dung câu.
D. Sự việc được nhấn mạnh.
Câu 18. Từ nào sau đây thường dùng để thể hiện thành phần tình thái?
A. Đã
B. Đang
C. Hình như
D. Rất
Câu 19. Thành phần cảm thán trong câu dùng để làm gì?
A. Bổ sung cho danh từ.
B. Nêu trạng ngữ chỉ nơi chốn.
C. Bộc lộ cảm xúc, thái độ.
D. Làm rõ nghĩa cho động từ.
Câu 20. Trong câu “Trời ơi, đẹp quá!”, cụm từ “Trời ơi” là:
A. Chủ ngữ.
B. Thành phần cảm thán.
C. Trạng ngữ.
D. Vị ngữ.
Câu 21. Câu nào dưới đây không có thành phần cảm thán?
A. Trời ơi, con cá to quá!
B. Than ôi, số phận trớ trêu!
C. Tôi đang đọc sách.
D. Ôi, cảnh vật thật hữu tình!
Câu 22. Từ nào sau đây có thể dùng làm thành phần cảm thán?
A. Nhưng
B. Và
C. Hỡi ơi
D. Vì vậy
Câu 23. Thành phần cảm thán thường đứng ở đâu trong câu?
A. Đầu câu.
B. Cuối câu.
C. Sau chủ ngữ.
D. Trước động từ.
Câu 24. Trong câu “Hừ, đừng có nói nữa!”, từ “Hừ” có vai trò gì?
A. Trạng từ.
B. Phó từ.
C. Thành phần cảm thán.
D. Chủ ngữ.
Câu 25. “Than ôi! Non sông gấm vóc…” – “Than ôi” là:
A. Thành phần tình thái.
B. Thành phần cảm thán.
C. Trạng ngữ.
D. Vị ngữ.
Câu 26. Câu nào sau đây chứa cả thành phần tình thái và cảm thán?
A. Hình như bạn ấy chưa đến.
B. Ôi, chắc là anh ấy buồn lắm.
C. Tôi nghĩ bạn sai rồi.
D. Than ôi, tôi đã lỡ chuyến tàu.
Câu 27. “May quá, cuối cùng cũng xong việc!” – “May quá” thuộc thành phần gì?
A. Cảm thán.
B. Tình thái.
C. Trạng ngữ.
D. Chủ ngữ.
Câu 28. Câu nào dưới đây dùng thành phần tình thái để thể hiện sự nghi ngờ?
A. Chắc chắn là bạn ấy thắng rồi.
B. Hình như cô ấy không đến lớp.
C. Đúng là anh ấy!
D. Trời ơi, bạn làm gì vậy?
Câu 29. Vai trò của thành phần cảm thán là:
A. Thể hiện thì của hành động.
B. Bổ sung nghĩa cho chủ ngữ.
C. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
D. Tăng tính logic cho câu.
Câu 30. Trong các từ sau, từ nào có thể dùng làm thành phần tình thái?
A. Ôi
B. Có lẽ
C. Than ôi
D. Huhu
Câu 31. Trong câu “Trời ơi, hình như cậu ấy không ổn!”, từ “hình như” là:
A. Cảm thán
B. Tình thái
C. Chủ ngữ
D. Động từ
Câu 32. Dấu hiệu nhận biết thành phần cảm thán là gì?
A. Luôn có chủ ngữ đứng trước.
B. Thường là động từ chính.
C. Là từ/cụm từ bộc lộ cảm xúc, không liên quan ngữ pháp với thành phần khác.
D. Luôn đứng cuối câu.
Câu 33. Câu “Chà, hôm nay bạn trông lạ thế!” có thành phần cảm thán là:
A. Hôm nay
B. Bạn
C. Chà
D. Lạ
Câu 34. Thành phần cảm thán thường có hình thức:
A. Dạng danh từ.
B. Câu rút gọn.
C. Cụm từ bộc lộ cảm xúc.
D. Trạng ngữ đứng sau động từ.