Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 5: Văn bản 2 Chuyện cơm hến là một trong những đề thi thuộc Bài 5: Màu sắc trăm miền trong chương trình Ngữ văn 7. Đây là một văn bản đặc sắc của nhà văn Nguyễn Tuân, không chỉ giới thiệu về món ăn dân dã xứ Huế – cơm hến – mà còn khắc họa đậm nét văn hóa, phong tục và con người nơi đây qua ngôn ngữ giàu hình ảnh và cảm xúc.
Trong phần trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các đặc điểm nổi bật của văn bản: giọng văn tinh tế, hài hước pha lẫn trầm lắng, ngôn ngữ mang đậm màu sắc địa phương, cùng với cách miêu tả sinh động về hương vị món ăn và không khí sinh hoạt đời thường của người dân Huế. Ngoài ra, kiến thức về từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu đúng và trả lời chính xác các câu hỏi.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường sinh ra tại?
A. Đà Nẵng
B. Huế
C. Nghệ An
D. Quảng Trị
Câu 2. Hoàng Phủ Ngọc Tường sinh năm bao nhiêu?
A. 1937
B. 1938
C. 1939
D. 1940
Câu 3. Năm 1960 đánh dấu sự kiện gì trong cuộc đời tác giả Hoàng Phủ Ngọc Tường?
A. Hoàng Phủ Ngọc Tường tốt nghiệp khóa I ban Việt Hán, Đại học Sư phạm Huế
B. Hoàng Phủ Ngọc Tường tốt nghiệp khóa I ban Việt Hán, Đại học Sư phạm Hà Nội
C. Hoàng Phủ Ngọc Tường tốt nghiệp khóa I ban Việt Hán, Đại học Sư phạm Đà Nẵng
D. Hoàng Phủ Ngọc Tường tốt nghiệp khóa I ban Việt Hán, Đại học Sư phạm Sài Gòn
Câu 4. Hoàng Phủ Ngọc Tường nhận bằng Cử nhân triết Đại học Văn hóa Huế năm bao nhiêu?
A. 1964
B. 1965
C. 1966
D. 1967
Câu 5. Ngoài sáng tác văn học, Hoàng Phủ Ngọc Tường từng làm công việc nào sau đây?
A. Giáo viên
B. Họa sĩ
C. Nhạc sĩ
D. Bác sĩ
Câu 6. Hoàng Phủ Ngọc Tường là một trong những nhà văn chuyên về:
A. Truyện ngắn
B. Bút kí
C. Thơ ca
D. Tùy bút
Câu 7. Hoàng Phủ Ngọc Tường từng giữ chức vụ nào dưới đây?
A. Tổng thư kí Hội Văn học nghệ thuật Bình Trị Thiên – Huế
B. Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật Bình Trị Thiên
C. Tổng biên tập tạp chí Cửa Việt
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 8. Nội dung sau đúng hay sai?
“Năm 1978, Hoàng Phủ Ngọc Tường trở thành Chủ tịch Hội Nhà văn Việt Nam”
A. Đúng
B. Sai
Câu 9. Hoàng Phủ Ngọc Tường từng tham gia chiến đấu bằng văn nghệ trong cuộc kháng chiến chống?
A. Pháp
B. Mĩ
C. Nhật
D. Pôn-pốt
Câu 10. Tác phẩm nào không phải sáng tác của Hoàng Phủ Ngọc Tường?
A. Ngôi sao trên đỉnh Phu Văn Lâu
B. Hà Nội ta đánh Mĩ giỏi
C. Ai đã đặt tên cho dòng sông
D. Ngọn núi ảo ảnh
Câu 11. Chuyện cơm hến là sáng tác của ai?
A. Nguyễn Tuân
B. Vũ Bằng
C. Hoàng Phủ Ngọc Tường
D. Tô Hoài
Câu 12. Chuyện cơm hến thuộc thể loại gì?
A. Tùy bút
B. Tản văn
C. Truyện ngắn
D. Tiểu thuyết
Câu 13. Phương thức biểu đạt chính của văn bản Chuyện cơm hến là gì?
A. Miêu tả
B. Biểu cảm
C. Nghị luận
D. Tự sự
Câu 14. Văn bản Chuyện cơm hến có đơn giản chỉ là văn bản giới thiệu một món ăn không?
A. Đúng
B. Sai
Câu 15. Chuyện cơm hến được trích từ tác phẩm nào?
A. Thương nhớ Mười Hai
B. Món lạ miền Nam
C. Huế – Di tích và con người
D. Món ngon miền Bắc
Câu 16. Không chỉ giới thiệu về một món ăn, Chuyện cơm hến còn có nội dung gì?
A. Khẳng định giá trị văn hóa tinh thần của món ăn
B. Giới thiệu về con người xứ Huế
C. Giới thiệu vùng đất du lịch Cố đô Huế
D. Tất cả đáp án trên
Câu 17. Tác phẩm Huế – Di tích và con người được sáng tác năm bao nhiêu?
A. 1979
B. 1984
C. 2001
D. 2007
Câu 18. Trong văn bản Chuyện cơm hến, món cơm hến là món ăn bình dân đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 19. Văn bản Chuyện cơm hến có thể chia thành mấy phần?
A. 2 phần
B. 3 phần
C. 4 phần
D. 5 phần
Câu 20. Nội dung chính văn bản Chuyện cơm hến là?
A. Giới thiệu về món cơm Hến đặc sản xứ Huế
B. Thể hiện tình cảm của tác giả đối với xứ Huế
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng
D. Cả 2 đáp án trên đều sai
Câu 21. Món cơm hến cho thấy đặc điểm gì trong phong cách ăn uống của người Huế?
A. Phong cách ăn ngọt của người Huế
B. Phong cách ăn cay của người Huế
C. Phong cách ăn mặn của người Huế
D. Phong cách ăn nhạt của người Huế
Câu 22. Trong văn bản Chuyện cơm hến, món cơm hến có nguyên liệu chính là gì?
A. Cơm nguội và hến
B. Cơm nóng và nghêu
C. Cơm nóng và hến
D. Cơm nguội và nghêu
Câu 23. Ngoài cơm nguội và hến là nguyên liệu chính của món cơm hến, nguyên liệu thứ ba là?
A. Rau sống
B. Bơ lạt
C. Ốc
D. Nghêu
Câu 24. Trong văn bản Chuyện cơm hến, gánh cơm hến của chị bán hàng có một chi tiết đặc biệt, đó là?
A. Chị bán hàng
B. Món cơm hến mười bốn vị
C. Gia vị của cơm hến
D. Bếp lửa
Câu 25. Chi tiết bếp lửa tượng trưng cho điều gì?
A. Ý thức giữ gìn nét văn hóa cổ truyền ở những người bình dân
B. Sự quan trọng của ngọn lửa với món ăn
C. A và B đúng
D. A và B sai
Câu 26. Ý nghĩa của chi tiết bếp lửa ở cuối văn bản là?
A. Tình cảm của con người với nghề, của ý thức nỗ lực giữ gìn chất Huế
B. Là một bước quan trọng trong việc nấu ăn
C. Là “vị” của tâm hồn
D. Là “vị” của niềm tin vào những điều không dễ mất trong cuộc sống
Câu 27. Giá trị nghệ thuật của “Chuyện cơm hến” là:
A. Ngôn ngữ đậm chất vùng miền.
B. Thuyết minh chi tiết, không chỉ để giới thiệu về một món ăn mà như đang bày tỏ lòng mình, kể cho người đọc nghe về món cơm hến đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai.
Câu 28. Điền vào chỗ trống: Món cơm hến cho thấy ….. trong phong cách ăn uống của người Huế
A. cái nhìn
B. đặc điểm
C. điểm nhìn
D. điểm sáng
Câu 29. Những chi tiết nào cho thấy cơm hến là món ăn bình dân?
A. Cơm hến được chế biến từ những vật phẩm dân dã như: Cá Lẹp, kẹp rau mưng, cơm nguội và hến…
B. Cơm hến được đựng trong những thẫu, những vịm bày trên một cái trẹc, o bán hến lấy ra bằng những chiếc gáo mù u nhỏ xíu, bàn tay thoăn thoắt mỗi thứ một ít.
C. Cơm hến được đem bán rong tại các con phố.
D. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 30. Điền vào chỗ trống: Món cơm hến cho thấy phong cách ăn uống của người Huế mặc dù rất ……..nhưng cũng rất cầu kì, kỹ tính. Cả người làm ra món cơm hến và người ăn món cơm hến đều rất coi trọng, chú trọng đến vị đặc trưng của món ăn.
A. dân dã
B. bình dị
C. thân thương
D. đặc biệt