Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 5: Viết văn bản tường trình là một trong những đề thi thuộc Bài 5: Màu sắc trăm miền trong chương trình Ngữ văn 7. Đây là dạng bài kiểm tra kỹ năng viết văn bản hành chính – cụ thể là văn bản tường trình, thường được sử dụng trong học tập và đời sống để thuật lại một sự việc đã xảy ra, nhất là khi có vấn đề cần làm rõ nguyên nhân, trách nhiệm và hậu quả.
Trong phần trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững đặc điểm và cấu trúc của một văn bản tường trình, bao gồm các mục như: quốc hiệu, tiêu đề, người viết tường trình, người nhận tường trình, thời gian – địa điểm xảy ra sự việc, diễn biến chi tiết, nguyên nhân – kết quả và lời cam đoan. Ngoài ra, học sinh còn cần phân biệt được văn bản tường trình với các loại văn bản khác như báo cáo, biên bản hay đơn từ để tránh nhầm lẫn trong thực hành.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Bản tường trình là gì?
A. Là một loại văn bản thông tin được dùng rất phổ biến trong đời sống khi có một sự việc gây hậu quả xấu xảy ra
B. Là loại văn bản có giá trị pháp lý giữa hai bên, nếu bên nào không làm đúng nội dung trong cam kết thì sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật
C. Là hình thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay cả Trái Đất
D. Là một loại văn bản ghi chép lại những sự việc đã xảy ra hoặc đang xảy ra
Câu 2. Mục đích viết của bản tường trình là gì?
A. Bày tỏ tình cảm, suy nghĩ của mình đối với đối tượng được nói tới và khơi gợi sự đồng cảm, chia sẻ của người đọc
B. Thuyết phục người khác về đối tượng được nói tới
C. Cung cấp thông tin một cách trung thực về vụ việc mà mình có liên quan
D. Khơi gợi sự đồng cảm, chia sẻ của người đọc
Câu 3. Những trường hợp nào cần viết bản tường trình?
A. Mất xe đạp nơi gửi xe của trường
B. Xin nghỉ học
C. Chứng kiến một vụ bắt nạt trong trường học
D. Khởi xướng một cuộc dã ngoại với sự tham gia của nhiều bạn trong lớp khi chưa xin phép gia đình
E. Mua bán nhà đất
Câu 4. Khi viết phần mở đầu văn bản tường trình cần chú ý điều gì?
A. Chừa khoảng cách rộng hơn giữa dòng ghi địa điểm, ngày tháng làm bản tường trình với những thông tin ngay phía trên và tiếp dưới đó
B. Chừa khoảng bằng giữa dòng ghi địa điểm, ngày tháng làm bản tường trình với những thông tin ngay phía trên và tiếp dưới đó
C. Chừa khoảng cách nhỏ hơn giữa dòng ghi địa điểm, ngày tháng làm bản tường trình với những thông tin ngay phía trên và tiếp dưới đó
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Câu 5. Khi trình bày vụ việc trong bản tường trình, em cần đảm bảo những yêu cầu nào?
A. Ngắn gọn, rõ ràng
B. Đảm bảo có đủ các thông tin về thời gian, địa điểm, người liên quan, nguyên nhân, diễn biến và hậu quả để lại
C. Cần nói rõ tư cách, trách nhiệm của em trong vụ việc.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 6. Văn bản tường trình thường được viết nhằm mục đích gì?
A. Miêu tả sự vật, hiện tượng.
B. Trình bày lại một sự việc đã xảy ra một cách trung thực, rõ ràng.
C. Thuyết phục người đọc tin vào ý kiến cá nhân.
D. Kể lại chuyện hư cấu mang tính giải trí.
Câu 7. Đối tượng tiếp nhận của văn bản tường trình là ai?
A. Bất kỳ ai đọc văn bản.
B. Cá nhân hoặc tổ chức có trách nhiệm liên quan đến sự việc được tường trình.
C. Người đọc báo chí.
D. Bạn bè hoặc người thân.
Câu 8. Một văn bản tường trình cần đảm bảo các yếu tố nào?
A. Sáng tạo và cảm xúc.
B. Ngắn gọn và vui nhộn.
C. Rõ ràng, trung thực, đầy đủ và chính xác.
D. Mang tính biểu cảm và giàu hình ảnh.
Câu 9. Văn bản tường trình thường được viết theo ngôi kể nào?
A. Ngôi thứ ba.
B. Ngôi thứ nhất.
C. Ngôi thứ hai.
D. Cả ba ngôi đều đúng.
Câu 10. Văn bản tường trình thường được sử dụng trong tình huống nào sau đây?
A. Kể lại câu chuyện cổ tích.
B. Mô tả một địa điểm du lịch.
C. Tường thuật lại một vụ việc vi phạm nội quy.
D. Bày tỏ cảm xúc về một sự kiện.
Câu 11. Phần mở đầu của văn bản tường trình thường chứa nội dung gì?
A. Cảm nghĩ của người viết.
B. Thông tin chung: tên văn bản, họ tên người viết, lý do viết.
C. Kết quả của sự việc.
D. Nhận xét của người tiếp nhận.
Câu 12. Phần nội dung chính của bản tường trình nhằm:
A. Kể chuyện sinh động hấp dẫn.
B. Nêu suy nghĩ và quan điểm cá nhân.
C. Trình bày diễn biến sự việc theo trình tự thời gian.
D. Bày tỏ thái độ cá nhân với người khác.
Câu 13. Kết thúc văn bản tường trình thường có nội dung gì?
A. Lời cam đoan, chữ ký và họ tên của người viết.
B. Câu hỏi gợi mở cho người đọc.
C. Hướng dẫn thực hiện một việc gì đó.
D. Câu cảm thán hoặc triết lý.
Câu 14. Câu nào sau đây phù hợp để bắt đầu một bản tường trình?
A. Tôi tên là Nguyễn Văn An, học sinh lớp 7A, xin tường trình lại sự việc như sau:
B. Trời hôm ấy thật đẹp, gió mát hiu hiu.
C. Em rất buồn vì chuyện đã xảy ra.
D. Xin mời thầy cô đọc bản báo cáo của em.
Câu 15. Văn bản tường trình cần sử dụng ngôn ngữ như thế nào?
A. Văn vẻ, bay bổng.
B. Giàu hình ảnh và cảm xúc.
C. Chính xác, rõ ràng, khách quan.
D. Vui nhộn, hài hước.
Câu 16. Từ ngữ nào sau đây nên sử dụng trong văn bản tường trình?
A. Cực kỳ sốc
B. Vào lúc 7 giờ sáng ngày 10/4/2025
C. Buồn ơi là buồn
D. Ước gì điều đó không xảy ra
Câu 17. Một bản tường trình không thể thiếu yếu tố nào sau đây?
A. Cảm xúc người viết
B. Thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc
C. Quan điểm cá nhân
D. Phân tích nhân vật
Câu 18. Văn bản tường trình thường sử dụng kiểu câu gì?
A. Câu nghi vấn và cảm thán
B. Câu trần thuật
C. Câu cầu khiến
D. Câu rút gọn
Câu 19. Trong một bản tường trình, người viết cần tránh điều gì?
A. Viết theo ngôn ngữ hành chính
B. Thêm thắt hoặc bịa đặt sự việc
C. Sử dụng ngôi thứ nhất
D. Tường thuật lại sự kiện theo trình tự
Câu 20. Một văn bản tường trình có thể được dùng trong trường hợp nào?
A. Tường thuật một buổi hòa nhạc.
B. Kể về chuyến đi chơi cuối tuần.
C. Trình bày lại sự việc mất đồ cá nhân trong lớp.
D. Viết bài cảm nhận về bài thơ yêu thích.
Câu 21. Từ nào sau đây KHÔNG phù hợp với văn bản tường trình?
A. Báo cáo
B. Viễn tưởng
C. Trung thực
D. Diễn biến
Câu 22. Văn bản tường trình có tính chất gì nổi bật?
A. Chủ quan, biểu cảm
B. Hư cấu, sáng tạo
C. Thực tế, khách quan
D. Gợi cảm, giàu hình ảnh
Câu 23. Mục đích của phần kết trong văn bản tường trình là:
A. Nhắc lại toàn bộ sự việc
B. Xác nhận tính trung thực và trách nhiệm của người viết
C. Đưa ra nhận xét của người đọc
D. Gợi mở suy nghĩ cho người tiếp nhận
Câu 24. Câu văn: “Vào khoảng 8 giờ 30 phút sáng ngày 5/3/2025, tại phòng học lớp 7A, em phát hiện mất một quyển vở Toán.” thuộc phần nào của bản tường trình?
A. Mở đầu
B. Nội dung chính
C. Kết bài
D. Phụ lục
Câu 25. Trình tự các phần chính trong một bản tường trình gồm:
A. Lời cam kết – Tên sự việc – Ký tên
B. Tên người nhận – Mở đầu – Nội dung
C. Mở đầu – Nội dung chính – Kết thúc
D. Người viết – Nội dung – Kết bài