Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 10 là một trong những đề thi thuộc Bài 6: Bài học cuộc sống trong chương trình Ngữ văn 7. Phần Thực hành tiếng Việt trang 10 tập trung vào kiến thức về câu rút gọn, một nội dung ngữ pháp quan trọng giúp học sinh sử dụng câu văn linh hoạt, tránh lặp từ, làm cho diễn đạt trở nên ngắn gọn, tự nhiên hơn trong giao tiếp và viết văn.
Trong phần trắc nghiệm này, học sinh cần nhận biết được câu rút gọn trong văn bản, xác định thành phần nào bị rút gọn (chủ ngữ, vị ngữ…), và hiểu rõ mục đích sử dụng câu rút gọn trong từng ngữ cảnh. Bên cạnh việc nhận diện, đề cũng có thể yêu cầu học sinh khôi phục câu đầy đủ từ câu rút gọn hoặc viết câu mới có sử dụng phép rút gọn phù hợp với tình huống giao tiếp.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Thành ngữ là gì?
A. Là loại từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
B. Là những câu đúc rút kinh nghiệm sống của nhân dân ta
C. Là những câu hát thể hiện tình cảm, thái độ của nhân dân
D. Tất cả đáp án trên
Câu 2. Thành ngữ có thể đóng vai trò gì trong câu?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Phụ ngữ
D. Tất cả đáp án trên
Câu 3. Câu nào dưới đây không phải thành ngữ?
A. Vắt cổ chày ra nước
B. Chó ăn đá, gà ăn sỏi
C. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
D. Lanh chanh như hành không muối
Câu 4. Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu “Mẹ đã phải một nắng hai sương vì chúng con”
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ
Câu 5. Thành ngữ nào sau đây có ý nghĩa “ý tưởng viển vông, thiếu thực tế thiếu tính khả thi”?
A. Đeo nhạc cho mèo
B. Đẽo cày giữa đường
C. Ếch ngồi đáy giếng
D. Thầy bói xem voi
Câu 6. Giải thích nghĩa của thành ngữ sau: Gợi đục khơi trong.
A. Yên ổn chuyện nhà cửa, nơi ở thì mới có thể yên tâm làm việc tốt được
B. Chỉ người già, khi về già tóc bạc, da xuất hiện đốm đồi mồi
C. Cố gắng tìm lấy điều tốt đẹp giữa những thứ đen tối, xấu xa
D. Thờ ơ, bàng quan trước mọi việc đang diễn ra xung quanh
Câu 7. Từ ghép nào sau đây là từ ghép đẳng lập?
A. quần áo.
B. học hành.
C. anh em.
D. nhà cửa.
Câu 8. Từ “xanh mát” thuộc kiểu từ ghép nào?
A. Từ ghép chính phụ.
B. Từ ghép đẳng lập.
C. Từ láy bộ phận.
D. Từ láy âm đầu.
Câu 9. Cặp từ nào dưới đây là từ láy?
A. yêu thương.
B. mưa nắng.
C. lấp lánh.
D. đi đứng.
Câu 10. Từ “xinh xắn” có kiểu láy gì?
A. Láy âm cuối.
B. Láy toàn bộ.
C. Láy âm đầu.
D. Láy bộ phận.
Câu 11. Từ ghép nào sau đây mang nghĩa phân loại?
A. quần áo.
B. sách giáo khoa.
C. bàn ghế.
D. mưa nắng.
Câu 12. Từ “đỏ thắm” thuộc kiểu từ gì?
A. Từ ghép đẳng lập.
B. Từ ghép chính phụ.
C. Từ láy.
D. Từ tượng thanh.
Câu 13. Câu nào sau đây sử dụng từ láy?
A. Trời xanh trong vắt.
B. Cô ấy mua sách vở mới.
C. Họp xong, mọi người ra về.
D. Bài kiểm tra khó hơn dự đoán.
Câu 14. Từ láy thường được dùng để làm gì trong văn bản miêu tả?
A. Làm cho văn bản trở nên hài hước.
B. Tăng tính hình ảnh, gợi cảm.
C. Giảm nhẹ mức độ diễn đạt.
D. Làm cho câu văn ngắn gọn.
Câu 15. Câu: “Con đường làng uốn lượn quanh co, quanh co…” sử dụng biện pháp gì?
A. Nhân hóa.
B. Điệp ngữ.
C. So sánh.
D. Hoán dụ.
Câu 16. Câu nào sau đây có từ ghép đẳng lập?
A. xe đạp.
B. bàn ghế.
C. sách vở giáo khoa.
D. trời mưa phùn nhẹ.
Câu 17. Câu: “Chị ấy vừa cao, vừa đẹp, vừa duyên dáng” sử dụng phép tu từ gì?
A. Liệt kê.
B. So sánh.
C. Nhân hóa.
D. Hoán dụ.
Câu 18. Từ “nho nhỏ” là từ gì?
A. Từ ghép.
B. Từ láy.
C. Từ tượng hình.
D. Từ tượng thanh.
Câu 19. “Lấp lánh” là từ dùng để gợi tả đặc điểm gì?
A. Âm thanh.
B. Ánh sáng.
C. Mùi vị.
D. Cảm xúc.
Câu 20. Từ “xanh xanh” được tạo thành bằng cách nào?
A. Ghép hai tiếng đồng nghĩa.
B. Lặp lại một tiếng để tạo từ láy.
C. Ghép hai tiếng trái nghĩa.
D. Lấy tiếng gốc thêm tiếng phụ.
Câu 21. Từ ghép nào sau đây là từ ghép chính phụ?
A. bàn ghế.
B. học hành.
C. sách giáo khoa.
D. anh em.