Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 6: Thực hành tiếng Việt trang 13 là một trong những đề thi thuộc Bài 6: Bài học cuộc sống trong chương trình Ngữ văn 7. Phần Thực hành tiếng Việt trang 13 tiếp tục rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng câu rút gọn – một nội dung ngữ pháp quan trọng trong chương trình tiếng Việt.
Trong phần trắc nghiệm này, học sinh cần xác định được đâu là câu rút gọn, những thành phần nào trong câu đã được lược bỏ (chủ ngữ, vị ngữ…), và đánh giá tác dụng của việc rút gọn trong từng tình huống giao tiếp: giúp tránh lặp từ, làm câu văn ngắn gọn, tăng tính biểu cảm hoặc giữ phép lịch sự. Ngoài ra, học sinh cũng cần biết khôi phục câu đầy đủ từ câu rút gọn và vận dụng đúng cách trong nói và viết.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Nói quá là gì?
A. Là phương tiện tu từ làm giảm nhẹ, làm yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của một đối tượng được nói đến
B. Là cách thức xếp đặt để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có mối liên hệ giống nhau
C. Là một biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng
D. Là một phương thức chuyển tên gọi từ một vật này sang một vật khác
Câu 2. Biện pháp nói quá ít được dùng trong thể loại văn bản nào?
A. Văn bản tự sự
B. Văn bản miêu tả
C. Văn bản hành chính, khoa học
D. Văn bản biểu cảm
Câu 3. Ý kiến nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá?
A. Để gợi ra hình ảnh chân thực và cụ thể về sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu
B. Để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu
C. Để cho người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc
D. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói
Câu 4. Khi sử dụng biện pháp tu từ nói quá cần chú ý điều gì?
A. Đối tượng giao tiếp
B. Hoàn cảnh giao tiếp
C. Tình huống giao tiếp
D. Tất cả đáp án trên
Câu 5. Cho các ví dụ sau: chân cứng đá mềm, đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, gầy như que củi, long trời lở đất… Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?
A. Là các câu thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá
B. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh
C. Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh
D. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá
Câu 6. Thành ngữ, tục ngữ nào có sử dụng biện pháp nói quá?
A. Ăn cây táo rào cây sung
B. Ăn to nói lớn
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
D. Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo
Câu 7. Trong các câu sau, câu nào không sử dụng phép nói quá?
A. Cưới nàng anh toan dẫn voi – Anh sợ quốc cấm nên voi không bàn
B. Người ta là hoa đất
C. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn
D. Đồn rằng bác mẹ anh hiền – Cắn hạt cơm không vỡ, cắn đồng tiền vỡ tư
Câu 8. Nhận xét nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp nói quá trong hai câu thơ sau?
Bác ơi tim Bác mênh mông thế,
Ôm cả non sông mọi kiếp người!
A. Nhấn mạnh vẻ đẹp trí dũng của Bác
B. Nhấn mạnh sự dũng cảm của Bác Hồ
C. Nhấn mạnh tình thương yêu bao la của Bác Hồ
D. Nhấn mạnh sự hiểu biết rộng của Bác Hồ
Câu 9. Từ láy nào dưới đây gợi tả âm thanh?
A. lóng lánh.
B. róc rách.
C. mập mạp.
D. xanh xao.
Câu 10. Từ “xanh xanh” là ví dụ của kiểu từ nào?
A. Từ ghép.
B. Từ láy toàn bộ.
C. Từ tượng thanh.
D. Từ tượng hình.
Câu 11. Câu nào dưới đây không có từ láy?
A. Em đi học bằng xe đạp.
B. Trời se se lạnh.
C. Dòng suối róc rách chảy qua làng.
D. Chiếc lá vàng khẽ khàng rơi xuống.
Câu 12. Từ “lung linh” là từ láy có đặc điểm gì?
A. Láy âm cuối.
B. Láy âm đầu.
C. Láy vần.
D. Láy phụ âm.
Câu 13. Câu nào sử dụng từ láy để tạo sự gợi hình?
A. Trời mưa nặng hạt.
B. Ánh sáng lấp lánh trên mặt hồ.
C. Trường em rất rộng.
D. Bạn ấy học giỏi.
Câu 14. Từ “rục rịch” thể hiện đặc điểm gì?
A. Màu sắc.
B. Kích thước.
C. Trạng thái chuyển động nhẹ.
D. Âm thanh mạnh.
Câu 15. Từ “xinh xắn” là từ gì?
A. Từ ghép chính phụ.
B. Từ tượng hình.
C. Từ láy toàn bộ.
D. Từ láy âm cuối.
Câu 16. Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A. lững lờ.
B. học hành.
C. bập bùng.
D. long lanh.
Câu 17. Câu: “Tiếng trống vang vang, dồn dập thúc giục học sinh vào lớp” có từ láy nào?
A. học sinh.
B. vang vang, dồn dập.
C. thúc giục.
D. vào lớp.
Câu 18. Từ láy nào sau đây dùng để chỉ trạng thái?
A. thẫn thờ.
B. róc rách.
C. long lanh.
D. mênh mông.
Câu 19. Từ láy có vai trò gì trong biểu đạt ngôn ngữ văn học?
A. Tạo tính logic cho câu văn.
B. Làm rõ nghĩa đen của từ.
C. Tăng tính hình ảnh, gợi cảm.
D. Làm cho câu ngắn gọn.
Câu 20. Cặp từ nào sau đây đều là từ láy?
A. lấp lánh – học hành.
B. vui vẻ – quần áo.
C. lặng lẽ – lẻ loi.
D. tấp nập – nhà cửa.
Câu 21. Từ “thăm thẳm” mang nghĩa gì?
A. Rộng rãi.
B. Sáng rực.
C. Sâu hun hút.
D. Dịu nhẹ.
Câu 22. Câu nào có hai từ láy?
A. Con đường làng quanh co.
B. Tiếng suối róc rách, trong veo.
C. Ánh nắng chiếu lên thửa ruộng.
D. Em bé ngồi học chăm chỉ.
Câu 23. Trong câu: “Trời xanh xanh, nắng vàng vàng”, tác dụng của từ láy là gì?
A. Tạo sự trang trọng.
B. Gợi cảm giác lạnh lẽo.
C. Tăng tính nhạc điệu, gợi hình.
D. Diễn đạt nghĩa đen của từ.
Câu 24. Từ “leng keng” thường được dùng để:
A. Tả ánh sáng.
B. Tả âm thanh.
C. Tả trạng thái.
D. Tả hình dáng.
Câu 25. Từ láy nào sau đây không phải từ láy âm đầu?
A. lấp lánh.
B. nhí nhảnh.
C. xanh xao.
D. xinh xắn.
Câu 26. Câu nào sau đây sử dụng từ láy tượng hình?
A. Dòng sông lững lờ trôi.
B. Trời trong xanh, gió mát.
C. Em bé cười tươi.
D. Người cha bước vội.
Câu 27. Từ “hối hả” mang sắc thái gì?
A. Chậm chạp, thong thả.
B. Vội vã, khẩn trương.
C. Buồn bã, trầm lặng.
D. Thân mật, gần gũi.
Câu 28. Từ láy nào sau đây có tác dụng biểu cảm mạnh?
A. ngồi học.
B. lặng lẽ.
C. vắng vẻ.
D. học hành.