Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 34

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 34 là một trong những đề thi thuộc Bài 7: Thế giới viễn tưởng trong chương trình Ngữ văn 7.

Phần Thực hành tiếng Việt trong bài này tập trung giúp học sinh củng cố và vận dụng các kiến thức ngôn ngữ như từ loại, cấu tạo câu, biện pháp tu từ, và cách sử dụng ngôn ngữ linh hoạt trong diễn đạt. Đặc biệt, phần bài tập ở trang 34 thường gắn với các văn bản đã học như Cuộc chạm trán trên dãy đồi, giúp học sinh vừa rèn luyện kỹ năng tiếng Việt, vừa mở rộng khả năng cảm thụ văn học và tư duy ngôn ngữ. Những câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp học sinh kiểm tra nhanh kiến thức và nâng cao khả năng sử dụng tiếng Việt trong các tình huống khác nhau.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Dòng nào sau đây định nghĩa đúng về sự mạch lạc trong văn bản?
A. Là sự liền mạch về nội dung của một đoạn văn hoặc văn bản.
B. Chủ yếu dựa trên sự thống nhất về đề tài và sự tiếp nối theo một trình tự hợp lí giữa các câu trong đoạn văn hoặc giữa các đoạn văn trong văn bản.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
D. Cả 2 đáp án trên đều sai.

Câu 2. Những điều kiện để văn bản có tính mạch lạc là:
A. Các phần, các câu, các đoạn trong văn bản đều nói hoặc mô tả về một đề tài cụ thể, xuyên suốt trong đoạn văn bản đó.
B. Các đoạn, các câu, các ý phải được trình bày tiếp nối nhau theo một trình tự rõ ràng, hợp lý, logic, trước sau hô ứng nhau làm cho chủ đề liền mạch và gây hứng thú cho người đọc, người nghe.
C. Các trình tự này có thể là trình tự thời gian, không gian, diễn biến tâm lý hay các mối quan hệ tương đồng, tương phản, quan hệ nhân quả…
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 3. Tác dụng của mạch lạc trong văn bản là gì?
A. Người đọc có thể tiếp nhận và hiểu được ý nghĩa của đoạn văn một cách dễ dàng.
B. Là yếu tố không thể thiếu để một sản phẩm ngôn ngữ trở thành một văn bản tinh túy.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
D. Cả 2 đáp án trên đều sai.

Câu 4. Liên kết trong văn bản là gì?
A. Là quan hệ về mặt hình thức giữa các câu trong đoạn văn hoặc giữa các đoạn trong văn bản.
B. Thể hiện qua các phương tiện ngôn ngữ như từ ngữ nối, từ ngữ lặp lại, từ ngữ thay thế (từ đồng nghĩa, đại từ), ….
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
D. Cả 2 đáp án trên đều sai.

Câu 5. Chọn từ còn thiếu để hoàn thiện câu sau:
Liên kết về mặt hình thức giữa các câu là … tạo nên tính mạch lạc của đoạn văn.
A. phương tiện.
B. cách thức.
C. công cụ.
D. điều kiện.

Câu 6. Câu nào dưới đây có sử dụng quan hệ từ?
A. Em đi học rất đúng giờ.
B. Chúng tôi cùng nhau đến trường.
C. Vì trời mưa nên tôi mang áo mưa.
D. Học sinh chăm chỉ sẽ tiến bộ nhanh.

Câu 7. Từ nào sau đây là quan hệ từ?
A. Và
B. Vì
C. Nhưng
D. Rất

Câu 8. Trong câu “Nếu trời nắng thì chúng ta sẽ đi chơi”, từ “nếu” thuộc loại quan hệ từ nào?
A. Biểu thị điều kiện.
B. Biểu thị nguyên nhân.
C. Biểu thị đối lập.
D. Biểu thị kết quả.

Câu 9. Quan hệ từ nào sau đây biểu thị mối quan hệ nguyên nhân – kết quả?
A. Tuy… nhưng
B. Vì… nên
C. Nếu… thì
D. Hễ… thì

Câu 10. Câu nào dùng quan hệ từ đúng ngữ pháp?
A. Vì mưa to, mà chúng tôi vẫn đến lớp.
B. Nếu em học giỏi, nên mẹ rất vui.
C. Tuy trời mưa, nhưng bạn vẫn đi học.
D. Vì trời mưa, thì em ở nhà.

Câu 11. Từ “nhưng” trong câu “Trời mưa nhưng bạn ấy vẫn đi học” thể hiện quan hệ gì?
A. Điều kiện
B. Đối lập
C. Kết quả
D. Nguyên nhân

Câu 12. Trong câu “Tuy mệt nhưng Lan vẫn cố gắng hoàn thành bài tập”, cụm quan hệ từ là:
A. Lan vẫn cố gắng
B. Tuy… nhưng
C. Mệt nhưng Lan
D. Tuy mệt

Câu 13. Quan hệ từ “hễ… thì…” thể hiện mối quan hệ gì?
A. Nguyên nhân – kết quả
B. Điều kiện – kết quả
C. Nhượng bộ – kết quả
D. Đối lập

Câu 14. Câu nào dưới đây dùng sai quan hệ từ?
A. Vì trời mưa, nhưng em vẫn đi học.
B. Tuy em nhỏ, nhưng em hát hay.
C. Nếu chăm chỉ, thì sẽ thành công.
D. Vì bạn ốm nên không đến lớp.

Câu 15. “Mặc dù trời lạnh nhưng bạn ấy vẫn không mặc áo khoác.” Quan hệ từ nào được dùng?
A. Vì… nên
B. Mặc dù… nhưng
C. Tuy… mà
D. Nếu… thì

Câu 16. Quan hệ từ “tuy… mà…” trong câu “Tuy khó khăn mà em vẫn cố gắng” biểu thị quan hệ gì?
A. Giải thích
B. Nhượng bộ
C. Nguyên nhân
D. Điều kiện

Câu 17. Trong câu “Vì bạn mệt nên không đi học”, quan hệ từ là:
A. Vì
B. Nên
C. Vì… nên
D. Không đi học

Câu 18. Cặp quan hệ từ nào dùng để nối hai vế câu có quan hệ điều kiện?
A. Vì… nên
B. Tuy… nhưng
C. Nếu… thì
D. Mặc dù… mà

Câu 19. Câu nào sau đây dùng quan hệ từ đúng nhất?
A. Vì mưa to nên nghỉ học và không đi chơi.
B. Vì mưa to nên nghỉ học, không đi chơi.
C. Vì mưa to mà nghỉ học.
D. Vì mưa to thì nghỉ học.

Câu 20. “Tuy bạn ấy còn nhỏ nhưng bạn ấy đã có ý thức cao” – cặp quan hệ từ là:
A. Tuy – đã
B. Bạn ấy – nhưng
C. Tuy – nhưng
D. Nhưng – đã

Câu 21. Từ “để” trong câu “Tôi cố gắng học để làm ba mẹ vui lòng” là:
A. Liên từ
B. Quan hệ từ
C. Trợ từ
D. Phó từ

Câu 22. “Mặc dù trời mưa to mà em vẫn đến lớp.” – Quan hệ từ nào sai?
A. Mặc dù… mà
B. Mặc dù… nhưng
C. Tuy… mà
D. Tuy… nhưng

Câu 23. Câu nào thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả?
A. Hễ có dịp thì tôi về quê.
B. Mặc dù khó khăn nhưng tôi cố gắng.
C. Vì trời mưa nên tôi ở nhà.
D. Tuy nắng gắt nhưng họ vẫn làm việc.

Câu 24. Trong câu “Nếu học hành chăm chỉ thì sẽ thành công”, quan hệ từ là:
A. Học hành chăm chỉ
B. Nếu… thì
C. Sẽ thành công
D. Chăm chỉ

Câu 25. Quan hệ từ “nhưng” dùng trong trường hợp nào?
A. Trình bày lý do.
B. Nêu kết quả.
C. Thể hiện sự đối lập.
D. Thể hiện điều kiện.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: