Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 41

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 7: Thực hành tiếng Việt trang 41 là một trong những đề thi thuộc Bài 7: Thế giới viễn tưởng trong chương trình Ngữ văn 7.

Phần Thực hành tiếng Việt ở trang 41 giúp học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức tiếng Việt thông qua các bài tập gắn liền với những văn bản đã học như Cuộc chạm trán trên dãy đồiĐường vào trung tâm vũ trụ. Nội dung trọng tâm của phần này thường xoay quanh việc nhận diện và sử dụng đúng các kiểu câu, từ ngữ miêu tả, liên kết câu, dấu câu, hoặc các biện pháp tu từ. Đây là phần quan trọng nhằm nâng cao kỹ năng sử dụng tiếng Việt linh hoạt và chính xác trong cả nói và viết.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

 

Câu 1. Dòng nào sau đây không phải là công dụng của dấu chấm lửng?
A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
B. Dùng để đánh dấu kết thúc câu tường thuật
C. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng
D. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm

Câu 2. Đâu là kí hiệu của dấu chấm lửng?
A. ;
B. ( )
C. “ ”
D. …

Câu 3. Câu nói sau đây của một cô bé được diễn đạt bằng rất nhiều dấu chấm lửng. Em hãy cho biết, tác giả dùng nhiều dấu chấm lửng như vậy nhằm thể hiện điều gì? “Không … ngô của con … của con gieo… đấy ạ… Con có bao giờ… dám sang vườn bên nhà đâu ? Con mà sang thì con Vện … cả con Mực nữa… nó cắn xổ ruột con ra còn gì!” (Nguyên Hồng)

Thể hiện sự sợ sệt, thanh minh
B. Thể hiện sự vô lễ
C. Thể hiện sự tranh luận
D. Thể hiện sự giận dữ

Câu 4. Dấu chấm lửng trong câu sau được dùng với dụng ý gì? “Con thấy râu mọc ngược dưới cằm…”

Tỏ ý ngập ngừng
B. Tỏ ý thông cảm
C. Tỏ ý hài hước
D. Tỏ ý mỉa mai, chua chát

Câu 5. Dấu chấm lửng được dùng trong đoạn văn sau có tác dụng gì? “Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiếc thương ai oán … Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.”

Nói lên sự ngập ngừng của người viết
B. Nói lên sự bí từ của người viết
C. Tỏ ý còn nhiều cung bậc tình cảm chưa được kể hết của các thể điệu ca Huế
D. Tỏ ý người viết diễn đạt rất khó khăn

Câu 6. Dấu chấm lửng trong câu sau được dùng với dụng ý gì? “Và Điền rất phàn nàn cho những tâm hồn cằn cỗi như tâm hồn của vợ Điền. Đối với thị, trăng chỉ là … đỡ tốn hai xu dầu!” (Nam Cao)

Tỏ ý bực tức
B. Tỏ ý thông cảm
C. Tỏ ý hài hước
D. Tỏ ý mỉa mai, chua chát

Câu 7. Tác dụng của dấu ngoặc kép là gì?
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
B. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san
C. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
D. Tất cả đáp án trên

Câu 8. Dấu ngoặc kép trong các ví dụ sau dùng để làm gì? Nguyễn Dữ có “Truyền kỳ mạn lục” (Ghi lại một cách tản mạn các truyện lạ được truyền) được đánh giá là “thiên cổ kỳ bút” (bút lạ của muôn đời), là một mốc quan trọng của thể loại văn xuôi bằng chữ Hán của văn học Việt Nam.

Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san
D. B và C đúng

Câu 9. Chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau: Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng không! Nó cứ làm in như là nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo với tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tôi như thế này à?”. Thì ra tôi già bằng này tuổi đầu rồi còn đi đánh lừa một con chó, nó không ngờ tôi nỡ tâm lừa nó!
(Lão Hạc)

Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san
D. Tất cả đáp án trên

Câu 10. Trong đoạn văn sau, những từ nào đặt trong dấu ngoặc kép được hiểu theo nghĩa đặc biệt? Thỉnh thoảng nghe tiếng quan phụ mẫu gọi: “Điếu, mày”, tiếng tên lính hầu thưa: “Dạ”; tiếng thầy đề hỏi: “Bẩm, bốc”, tiếng quan lớn truyền: “Ừ”. Kẻ này “bát sách! Ăn”. Người kia “thất văn”!… “Phỗng”, lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái; khi cười, khi nói, vui vẻ dịu dàng. Thật là tôn kính, xứng đáng với một vị phúc tinh. *(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)

“Điếu, mày”
B. “Dạ”, “Ừ”
C. “Bẩm, bốc”
D. “bát sách! Ăn”, “thất văn”!… “phỗng”

Câu 11. Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp?
A. Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế nào mà lão xử với tôi như thế này vậy?”
B. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông lý” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái, ngã nhào ra thềm.
C. “Những ngày thơ ấu” (Nguyên Hồng) chủ yếu là những kỉ niệm đau buồn, tủi cực của một đứa trẻ sinh ra trong một gia đình bất hòa.
D. Chỉ cái thứ “mặt sắt” mà “ngây vì tình” ấy quả không lấy gì làm đẹp.

Câu 12. Câu nào sau đây dùng dấu ngoặc kép với công dụng đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt có hàm ý mỉa mai?

Cái An nhỏ nhẹ nói với chị Liên: “Em thắp đèn lên chị nhé?”
B. Cái dáng “to con” của anh người hầu làm cả đám con nít đang chơi cuối phố cười ầm cả lên
C. “Sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 8” là cả một bầu trời tri thức của học sinh muốn được khám phá
D. Tác phẩm “Lão Hạc” của nhà văn Nam Cao là một kiệt tác nghệ thuật của nền văn học nước nhà

Câu 13. Từ nào sau đây là danh từ chỉ hiện tượng?
A. Cái bàn
B. Cây bút
C. Mưa
D. Sách

Câu 14. Trong câu “Tình bạn là điều quý giá”, từ “tình bạn” là loại từ gì?
A. Động từ
B. Danh từ trừu tượng
C. Tính từ
D. Danh từ cụ thể

Câu 15. Câu nào dưới đây có danh từ trừu tượng?
A. Con mèo ngủ trên ghế.
B. Tình yêu thương của mẹ rất lớn lao.
C. Cái bàn gỗ cũ kỹ.
D. Đứa bé đang chơi bóng.

Câu 16. Danh từ nào dưới đây không chỉ sự vật cụ thể?
A. Cái áo
B. Hạnh phúc
C. Quyển sách
D. Cái chén

Câu 17. Danh từ trừu tượng là gì?
A. Danh từ chỉ người
B. Danh từ không chỉ vật thể cụ thể mà chỉ khái niệm, cảm xúc
C. Danh từ chỉ hành động
D. Danh từ chỉ đồ vật

Câu 18. Trong câu “Sự cố gắng là chìa khóa thành công”, từ “sự cố gắng” là:
A. Động từ
B. Tính từ
C. Danh từ trừu tượng
D. Danh từ cụ thể

Câu 19. Cặp từ nào dưới đây đều là danh từ trừu tượng?
A. Cái ghế – quyển vở
B. Tình thương – chiếc áo
C. Niềm vui – sự bình an
D. Quyển sách – niềm tin

Câu 20. Từ nào dưới đây không phải là danh từ?
A. Quyển sách
B. Mái nhà
C. Đẹp
D. Nỗi nhớ

Câu 21. Câu nào dưới đây có cả danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng?
A. Con mèo nằm trên bàn.
B. Cái tủ đựng quần áo.
C. Sự kiên trì giúp em đạt điểm cao trong kỳ thi.
D. Cái bút này rất đẹp.

Câu 22. Danh từ trong tiếng Việt có thể đi kèm với từ nào sau đây?
A. Cái, con, chiếc, niềm, sự
B. Là, thì, mà
C. Nhưng, nếu, tuy
D. Đã, sẽ, đang

Câu 23. Trong câu “Niềm vui của em là được học cùng bạn bè”, từ “niềm vui” đóng vai trò gì?
A. Vị ngữ
B. Chủ ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ

Câu 24. Cặp từ nào sau đây không phải là danh từ trừu tượng?
A. Niềm tin – hy vọng
B. Cái bàn – quyển truyện
C. Nỗi buồn – sự thật
D. Ước mơ – tình bạn

Câu 25. “Sự giúp đỡ” trong câu “Tôi biết ơn vì sự giúp đỡ của bạn” là gì?
A. Tính từ
B. Động từ
C. Danh từ trừu tượng
D. Phó từ

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: