Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 7: Thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 7: Thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người là một trong những đề thi thuộc Bài 7: Thế giới viễn tưởng trong chương trình Ngữ văn 7.

Đây là dạng bài nghị luận – thảo luận, giúp học sinh rèn luyện tư duy phản biện, kỹ năng lập luận và trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề gần gũi, thực tế: công nghệ trong đời sống hiện đại. Để làm tốt đề thi này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm công nghệ, nhận diện được những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực mà công nghệ mang lại cho các lĩnh vực như học tập, lao động, y tế, giao tiếp, giải trí… Đồng thời, các em cũng cần biết cách nêu dẫn chứng thực tiễn, lập luận chặt chẽ, thể hiện suy nghĩ khách quan, sâu sắc và phù hợp với lứa tuổi.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Mục đích nói của việc thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người là gì?
A. Chia sẻ thông tin, ý tưởng về vấn đề.
B. Hiểu sâu sắc hơn một vấn đề vốn gây nhiều tranh cãi.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
D. Cả 2 đáp án trên đều sai.

Câu 2. Em sẽ chuẩn bị nội dung nói như thế nào?
A. Xác định đề tài, tìm hiểu thông tin liên quan từ các nguồn như: sách báo, hoặc các phương tiện nghe nhìn.
B. Tìm ý bằng cách đặt ra các câu hỏi và tự trả lời các câu hỏi.
C. Sắp xếp các ý tìm được thành một dàn ý.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 3. Để trình bày ý kiến đạt kết quả tốt, em cần tập luyện trước theo những gợi ý sau:
A. Em có thể tập nói một mình hoặc trong nhóm học tập để nhờ các bạn góp ý.
B. Điều chỉnh thời gian trình bày sao phù hợp với quy định để không ảnh hưởng đến thời gian chung của cuộc thảo luận.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
D. Cả 2 đáp án trên đều sai.

Câu 4. Đâu không phải là yêu cầu của người nghe khi thảo luận?
A. Nhận xét về ý kiến trình bày: nội dung, cách thức trình bày. Khi nhận xét về nội dung, cần hướng vào ý kiến trình bày, không sa đà vào những vấn đề không liên quan.
B. Tiếp thu nếu thấy những ý kiến góp ý là xác đáng.
C. Tranh luận để bày tỏ sự đồng tình hoặc không đồng tình với ý kiến của người nói.
D. Bổ sung những thông tin em biết về vấn đề được nói tới.

Câu 6. Mục đích chính của việc thảo luận về vai trò của công nghệ trong đời sống là gì?
A. Trình bày cảm nhận cá nhân về công nghệ.
B. Giới thiệu các loại công nghệ mới.
C. Đưa ra quan điểm và lập luận về ảnh hưởng của công nghệ đến con người.
D. Phản đối sự phát triển của công nghệ.

Câu 7. Trong bài thảo luận, điều quan trọng nhất là gì?
A. Viết dài và chi tiết.
B. Dùng nhiều từ ngữ phức tạp.
C. Nêu rõ ý kiến và có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
D. Dùng từ ngữ cảm xúc mạnh mẽ.

Câu 8. Câu nào sau đây là một luận điểm hợp lý?
A. Em rất thích công nghệ vì nó hiện đại.
B. Công nghệ giúp con người làm việc hiệu quả hơn.
C. Công nghệ là thứ không cần thiết.
D. Mọi người đều phải dùng công nghệ.

Câu 9. Dẫn chứng nào sau đây phù hợp khi bàn về vai trò tích cực của công nghệ?
A. Người ta thường không thích dùng công nghệ.
B. Nhờ công nghệ, việc học trực tuyến trở nên phổ biến trong đại dịch.
C. Công nghệ làm hại thị lực.
D. Công nghệ khiến con người trở nên lười biếng.

Câu 10. Một bài văn thảo luận có mấy phần cơ bản?
A. 2 phần
B. 3 phần: Mở bài – Thân bài – Kết bài
C. 4 phần
D. 5 phần

Câu 11. Ngôn ngữ sử dụng trong bài thảo luận nên là:
A. Văn nói hàng ngày.
B. Dùng từ địa phương.
C. Ngôn ngữ trang trọng, rõ ràng, logic.
D. Dùng từ ngữ cảm thán.

Câu 12. Khi viết đoạn thân bài, người viết cần làm gì?
A. Nêu lại ý kiến ở mở bài.
B. Đưa ra các luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng.
C. Viết lại thông tin từ internet.
D. Dẫn lời người nổi tiếng.

Câu 13. Câu nào sau đây KHÔNG phải là dẫn chứng cụ thể?
A. Học sinh dùng phần mềm học tập để ôn bài.
B. Công nghệ rất quan trọng trong cuộc sống.
C. Bệnh viện sử dụng máy móc hiện đại để khám bệnh.
D. Người lao động sử dụng máy móc trong sản xuất.

Câu 14. Vai trò của kết bài trong bài văn thảo luận là gì?
A. Mở rộng vấn đề.
B. Trình bày thêm dẫn chứng.
C. Khẳng định lại ý kiến và nêu cảm nghĩ.
D. Nêu thêm các luận điểm.

Câu 15. Một luận điểm hay cần đảm bảo điều gì?
A. Có tính cá nhân cao.
B. Dài và chi tiết.
C. Rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với đề bài.
D. Gây bất ngờ cho người đọc.

Câu 16. Câu nào thể hiện một ý kiến phản biện?
A. Tuy nhiên, công nghệ cũng khiến con người ít vận động hơn.
B. Em thích công nghệ vì nó rất hay.
C. Công nghệ giúp em học tốt hơn.
D. Công nghệ phát triển mạnh mẽ.

Câu 17. Để thuyết phục người đọc, người viết nên làm gì?
A. Nêu thật nhiều dẫn chứng không cần liên quan.
B. Chọn dẫn chứng tiêu biểu, sát với thực tế.
C. Trích lời bài hát về công nghệ.
D. Dùng lời văn cảm xúc mạnh.

Câu 18. Một ý kiến nên được trình bày như thế nào trong bài thảo luận?
A. Mơ hồ, tránh nói thẳng.
B. Nói vòng vo cho có chiều sâu.
C. Rõ ràng, trực tiếp, đúng trọng tâm.
D. Giống với bài văn kể chuyện.

Câu 19. Tác hại của công nghệ nên được trình bày trong phần nào của bài thảo luận?
A. Mở bài
B. Thân bài (phản biện)
C. Kết bài
D. Không nên nêu ra

Câu 20. Vì sao cần phản biện trong bài văn thảo luận?
A. Để bài dài hơn.
B. Để thể hiện sự mâu thuẫn.
C. Để bài viết khách quan và thuyết phục hơn.
D. Để thể hiện cảm xúc cá nhân.

Câu 21. Trong một bài thảo luận, từ nối nào sau đây giúp liên kết tốt giữa các ý?
A. Rồi thì…
B. Vì vậy…
C. Ờ thì…
D. Hình như…

Câu 22. Ý nào sau đây đúng khi nói về vai trò của công nghệ trong học tập?
A. Công nghệ khiến học sinh sao nhãng.
B. Công nghệ hỗ trợ học tập hiệu quả nếu sử dụng đúng cách.
C. Công nghệ thay thế hoàn toàn giáo viên.
D. Học tập không cần công nghệ vẫn tốt.

Câu 23. Luận điểm nào dưới đây là phù hợp với đề bài?
A. Công nghệ góp phần nâng cao chất lượng đời sống.
B. Em rất thích chơi game.
C. Internet là thứ không thể thiếu.
D. Công nghệ thật là thú vị.

Câu 24. Điều gì không nên có trong bài thảo luận?
A. Quan điểm cá nhân
B. Các câu chuyện không liên quan đến đề tài
C. Lý lẽ rõ ràng
D. Dẫn chứng thực tế

Câu 25. Câu nào là một kết bài hợp lý cho bài thảo luận?
A. Em xin hết.
B. Công nghệ vừa tốt vừa xấu, tuỳ người dùng.
C. Công nghệ có vai trò lớn trong đời sống, nhưng cần sử dụng đúng cách để phát huy hiệu quả.
D. Bài viết của em đến đây là kết thúc.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: