Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 8: Tri thức ngữ văn trang 55

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 8: Tri thức ngữ văn trang 55 là một trong những đề thi thuộc Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành trong chương trình Ngữ văn 7.

Phần Tri thức ngữ văn ở trang 55 giúp học sinh tiếp cận và nắm vững những kiến thức nền tảng về ngôn ngữ, thể loại văn học và các yếu tố nghệ thuật trong văn bản. Trong bài 8, các văn bản thường xoay quanh chủ đề trải nghiệm, trưởng thành và những bài học sâu sắc trong cuộc sống, vì thế phần tri thức ngữ văn đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp công cụ giúp học sinh hiểu rõ cách thể hiện nội dung và thông điệp qua từ ngữ, giọng điệu, bố cục… Để làm tốt phần trắc nghiệm này, học sinh cần ghi nhớ các khái niệm trọng tâm, đặc điểm ngôn ngữ và cách phân tích văn bản hiệu quả.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Những vấn đề nào có thể được nêu ra để bàn trong văn bản nghị luận?
A. Văn học.
B. Nghệ thuật.
C. Khoa học.
D. Mọi vấn đề của đời sống.

Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của văn nghị luận?
A. Nhằm tái hiện sự việc, người, vật, cảnh một cách sinh động.
B. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó.
C. Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục.
D. Ý kiến, quan điểm, nhận xét nêu lên trong văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống thì mới có ý nghĩa.

Câu 3. Văn nghị luận không được trình bày dưới dạng nào?
A. Kể lại diễn biến sự việc.
B. Đề xuất một ý kiến.
C. Đưa ra một nhận xét.
D. Bàn bạc, thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó bằng lí lẽ và dẫn chứng.

Câu 4. Để thuyết phục người đọc, người nghe, một bài văn nghị luận cần phải đạt được những yêu cầu gì?
A. Luận điểm phải rõ ràng.
B. Lí lẽ phải thuyết phục.
C. Dẫn chứng phải cụ thể, sinh động.
D. Cả ba yêu cầu trên.

Câu 5. Yếu tố nào không có trong văn bản nghị luận?
A. Luận điểm.
B. Lí lẽ.
C. Các kiểu lập luận.
D. Cốt truyện.

Câu 5. Câu phủ định là câu có mục đích chính gì?
A. Tường thuật sự việc.
B. Phủ nhận điều gì đó.
C. Kể chuyện.
D. Hỏi đáp thông tin.

Câu 6. Câu nào dưới đây là câu phủ định?
A. Trời hôm nay thật đẹp.
B. Tôi không thích ăn kem.
C. Bạn hãy đi học đi.
D. Ai là người viết cuốn sách này?

Câu 7. Từ ngữ nào thường xuất hiện trong câu phủ định?
A. Hơi, rất
B. Là, thì
C. Không, chẳng, chưa
D. Vì, nhưng

Câu 8. Câu phủ định có thể được dùng để thể hiện thái độ nào sau đây?
A. Đồng tình
B. Phản đối hoặc bác bỏ
C. Vui vẻ
D. Lo lắng

Câu 9. Câu phủ định “Tôi không ghét anh ấy” thể hiện thái độ gì?
A. Phủ định hoàn toàn
B. Phủ định nhẹ nhàng, mang tính khẳng định ngầm
C. Chối bỏ gay gắt
D. Đồng tình rõ ràng

Câu 10. Câu phủ định “Nó chẳng học hành gì cả” có nghĩa gần nhất với câu nào?
A. Nó không hề học bài.
B. Nó học rất chăm.
C. Nó đã hoàn thành bài học.
D. Nó đang ôn bài.

Câu 11. Câu nào sau đây KHÔNG phải là câu phủ định?
A. Em học rất chăm chỉ.
B. Tôi chưa từng đến đó.
C. Nó không muốn đi học.
D. Tôi chẳng có gì để nói.

Câu 12. Mục đích của câu phủ định gián tiếp là gì?
A. Bày tỏ tình cảm.
B. Phủ nhận một cách nhẹ nhàng, tế nhị.
C. Đe dọa đối phương.
D. Nêu câu hỏi.

Câu 13. Câu “Tôi không cho là bạn đúng” thuộc kiểu câu gì?
A. Khẳng định
B. Phủ định gián tiếp
C. Phủ định hoàn toàn
D. Câu nghi vấn

Câu 14. Câu nào dưới đây là phủ định gián tiếp?
A. Không, tôi không làm việc đó.
B. Tôi chưa chắc bạn đã đúng.
C. Tôi không đồng ý.
D. Tôi không biết gì hết.

Câu 15. Câu “Không ai có thể thắng được nó” mang ý nghĩa gì?
A. Khẳng định sức mạnh của “nó”.
B. Nói một cách tiêu cực
C. Nêu khả năng
D. Phủ định năng lực

Câu 16. Câu phủ định có thể dùng để làm gì ngoài phủ định thông tin?
A. Đặt câu hỏi
B. Miêu tả sự vật
C. Biểu thị thái độ, cảm xúc
D. Thuyết minh

Câu 17. Câu “Tôi không chắc điều đó đúng” mang sắc thái gì?
A. Phủ định hoàn toàn
B. Phủ định gián tiếp, thể hiện sự nghi ngờ
C. Khẳng định chắc chắn
D. Không có nghĩa

Câu 18. Câu phủ định nào thể hiện thái độ phủ nhận mạnh mẽ?
A. Tôi không rõ lắm.
B. Tôi hoàn toàn không đồng ý!
C. Tôi nghĩ là không.
D. Có thể là không đúng.

Câu 19. Câu phủ định có thể xuất hiện trong kiểu câu nào?
A. Chỉ trong câu trần thuật
B. Trong cả câu trần thuật, câu nghi vấn và câu cầu khiến
C. Chỉ trong câu nghi vấn
D. Chỉ trong câu khẳng định

Câu 20. Dấu hiệu nhận biết câu phủ định chủ yếu là gì?
A. Dấu chấm than
B. Các từ phủ định như “không”, “chẳng”, “chưa”
C. Dấu hỏi
D. Từ cảm thán

Câu 21. “Tôi không nghĩ bạn sai” là câu phủ định gián tiếp vì sao?
A. Có từ “không”
B. Phủ nhận ý kiến mà không nói thẳng ra
C. Nêu lý do rõ ràng
D. Là câu hỏi

Câu 22. Câu phủ định KHÔNG nên sử dụng trong tình huống nào sau đây?
A. Khi muốn từ chối nhẹ nhàng
B. Khi cần sự khẳng định mạnh mẽ và rõ ràng
C. Khi phản bác ý kiến
D. Khi muốn thể hiện nghi ngờ

Câu 23. Câu “Tôi không hẳn là không đồng ý” thể hiện:
A. Phủ định hoàn toàn
B. Đồng ý hoàn toàn
C. Sự do dự, cân nhắc
D. Không có lập trường

Câu 24. Trong giao tiếp, câu phủ định giúp gì cho người nói?
A. Nêu cảm xúc
B. Tạo tính biểu cảm
C. Thể hiện quan điểm, phản bác hoặc từ chối khéo léo
D. Giải thích lý do

Câu 25. Việc sử dụng đúng câu phủ định giúp học sinh:
A. Tăng khả năng tính toán
B. Rèn luyện tư duy phản biện và ngôn ngữ chính xác
C. Tạo nhiều cảm xúc hơn
D. Biết cách kể chuyện hay hơn

 

Related Posts

×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: