Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán lớp 6: Dấu hiệu chia hết là một trong những đề thi thuộc Chương 2 – Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên của chương trình Toán lớp 6. Đây là nội dung quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nhận biết nhanh một số có chia hết cho các số quen thuộc như 2, 3, 5, 9 hay 10 mà không cần thực hiện phép chia trực tiếp.

Với Trắc nghiệm Bài 9: Dấu hiệu chia hết, học sinh cần nắm vững các dấu hiệu chia hết cơ bản như: số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8; chia hết cho 3 nếu tổng các chữ số chia hết cho 3; chia hết cho 5 nếu tận cùng là 0 hoặc 5… Ngoài ra, học sinh cũng cần vận dụng linh hoạt các dấu hiệu này vào việc giải các bài toán kết hợp và bài toán tìm chữ số chưa biết.

Đây là bài trắc nghiệm cực kỳ thiết thực, giúp học sinh tăng tốc độ nhận diện và giải toán chính xác, là bước chuẩn bị tốt cho những nội dung phức tạp hơn như ước chung, bội chung, số nguyên tố.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết

Câu 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 2:
A. 102;
B. 1 443;
C. 305;
D. 909.

Câu 2: Trong các số: 10 203; 450; 305; 194 724; 234 500. Có bao nhiêu số chia hết cho 5.
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.

Câu 3: Trong các số: 102; 355; 270; 2 350; 6 708. Số nào chia hết cho cả 2 và 5.
A. 102 và 270.
B. 355 và 2 350.
C. 270 và 2 350.
D. 355 và 6 708.

Câu 4: Trong các số sau số nào chia hết cho 3: 421; 248; 2 020; 2025.
A. 421.
B. 248.
C. 2 020.
D. 2 025.

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
B. Các số có chữ số tận cùng là 3; 6; 9 thì chia hết cho 3.
C. Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 5.
D. Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.

Câu 6: Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết phát biểu nào là đúng.
A. 1 953 + 1 975 chia hết cho 9.
B. 2 020 – 938 chia hết cho 2.
C. 1 942 – 1 930 chia hết cho 5.
D. 2 225 + 1 113 chia hết cho 3.

Câu 7: Tìm x, y để số sau đây vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
A. x = 1; y = 0;
B. x = 3; y = 5;
C. Cả A và B đều đúng;
D. Cả A và B đều sai.

Câu 8: Dùng ba chữ số 3; 0; 4 để viết các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2. Hỏi có bao nhiêu số như vậy?
A. 6.
B. 4.
C. 2.
D. 0.

Câu 9: Từ các chữ số 5; 0; 4; 2. Viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.
A. 2;
B. 4;
C. 6;
D. 8.

Câu 10: Cho số sau đây: Ta có thể thay a bởi bao nhiêu chữ số để số  này chia hết cho 3.
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 3.

Câu 11: Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Nhận xét nào dưới đây là đúng.
A. Có một đội không đủ 9 học sinh.
B. Có hai đội không đủ 9 học sinh.
C. Không có đội nào không đủ 9 học sinh.
D. Có ba đội không đủ 9 học sinh.

Câu 12: Từ ba trong bốn số 5, 6, 3, 0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5
A. 560
B. 650
C. 630
D. 360

Câu 13: Dùng ba chữ số 4, 0, 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và chia hết cho 5. Số các chữ số có thể tạo thành là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5

Câu 14: Trong các khẳng định cho sau, khẳng định nào đúng?
A. Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2
B. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5
C. Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4
D. Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0

Câu 15: Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3:
A. 88
B. 44
C. 66
D. 22

Câu 16: Từ các chữ số 5, 0, 4, 2 viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.
A. 2
B. 4
C. 8
D. 6

Câu 17: Cho năm số 0, 1, 3, 5, 7. Số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3 được lập từ các số trên là:
A. 135
B. 105
C. 357
D. 103

Câu 18: Không thực hiện phép tính, em hãy cho biết phát biểu nào là đúng.
A. 1 953 + 1 975 chia hết cho 9.
B. 1 942 – 1 930 chia hết cho 5.
C. 2 020 – 938 chia hết cho 2.
D. 2 225 + 1 113 chia hết cho 3.

Câu 19: Tổng (hoặc hiệu) chia hết cho cả 2 và 5 là:
A. 138 + 210
B. 1·2·3·4·5 – 20
C. 325 – 45
D. 1·2·3·4·5 + 42

Câu 20: Tìm x, y để số 3x5y vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 9.
A. x = 3; y = 5
B. x = 1; y = 0
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 21: Trong các số 333, 360, 2457 số nào chia hết cho 9
A. 360
B. 333
C. 2457
D. Cả A, B, C đúng

Câu 22: Dùng ba chữ số 3, 0, 4 để viết các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 2. Hỏi có bao nhiêu số như vậy?
A. 6
B. 4
C. 0
D. 2

Câu 23: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I) Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2. II) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4. III) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0. IV) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4

Câu 24: Hãy chọn câu trả lời sai. Trong các số 825; 9180; 21780; 3071
A. Có ba số số chia hết cho 5
B. Có ba số chia hết cho 3
C. Không có số nào chia hết cho 9
D. Có hai số chia hết cho 10

Câu 25: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau sao cho số đó chia hết cho 3
A. 10230
B. 10236
C. 10002
D. 10101

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: