Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên là một trong những đề bài quan trọng thuộc Chương 3 – Số nguyên trong chương trình Toán lớp 6. Đây là nội dung then chốt giúp học sinh làm quen và thành thạo với các phép toán cơ bản khi mở rộng từ số tự nhiên sang tập hợp số nguyên.
Trong đề trắc nghiệm Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên, học sinh sẽ được kiểm tra các kỹ năng như: nắm vững quy tắc cộng, trừ hai số nguyên, biết vận dụng trục số để tính toán, và hiểu được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ số nguyên. Đây là nền tảng không thể thiếu để học sinh tiếp tục học các phép nhân, phép chia và các dạng bài toán nâng cao hơn trong chương trình.
Để làm tốt phần trắc nghiệm này, học sinh cần chú ý đến quy tắc dấu, cách tính giá trị biểu thức có chứa dấu ngoặc, và rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên
Câu 1: Thực hiện các phép tính sau: (-99) + (-11)
A. – 88
B. -100
C. -110
D. -99
Câu 2: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng, bao nhiêu phát biểu nào sai?
a) Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm.
b) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương.
c) Hai số đối nhau có tổng bằng 0.
A. 1 phát biểu đúng, 2 phát biểu sai
B. 2 phát biểu đúng, 1 phát biểu sai
C. Cả 3 phát biểu đều đúng
D. Cả 3 phát biểu đều sai
Câu 3: Trên trục số, một người bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (theo chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4. Sau đó, người đó đổi hướng di chuyển về bên trái 4 đơn vị. Hãy cho biết người đó dừng lại tại điểm nào?
A. 8
B. 4
C. 0
D. -8
Câu 4: Trong giờ học nhóm, ba bạn An, Bình, Chi đã lần lượt phát biểu như sau:
a) Bạn An: “Tổng của hai số nguyên dương luôn là một số nguyên dương”.
b) Bạn Bình: “Tổng của hai số nguyên âm luôn là một số nguyên âm”.
c) Bạn Chi: “Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó”.
Bạn nào phát biểu đúng, bạn nào phát biểu sai?
A. Bạn An, Bạn Bình đúng; bạn Chi sai
B. Bạn An đúng, bạn Bình và bạn Chi sai
C. Cả ba bạn đều đúng
D. Cả ba bạn đều sai
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về kết quả của phép tính: (-35) – (-60);
A. Kết quả của phép tính là số nguyên âm
B. Kết quả của phép tính là số nguyên dương
C. Kết quả của phép tính là bằng 0
D. Cả A và B đều sai
Câu 6: So sánh kết quả hai biểu thức sau: A = – (12 – 25) và B = (-12 + 25);
A. A > B
B. A < B
C. A = B
D. A < B < 0
Câu 7: Tính T = – 9 + (-2) – (-3) + (-8).
A. T = 4
B. T = -4
C. T = 16
D. T = -16
Câu 8: Em hãy dùng số nguyên âm để giải bài toán sau:
Một chiếc tàu ngầm đang ở độ sâu 20 m, tàu tiếp tục lặn thêm 15 m. Hỏi khi đó tàu ngầm ở độ sâu là bao nhiêu mét?
A. -35m
B. 35m
C. 5m
D. -5m
Câu 9: Thẻ tín dụng trả sau của bác Tám đang ghi nợ 2 000 000 đồng, sau khi bác Tám nộp vào 2 000 000 đồng thì bác Tám có bao nhiêu tiền trong tài khoản? Hãy dùng số nguyên để giải thích.
A. – 2 000 000 đồng
B. 2 000 000 đồng
C. 0 đồng
D. 4 000 000 đồng
Câu 10: Tính nhanh các tổng sau: S = (45 – 3 756) + 3 756;
A. 45
B. 7 467
C. 3756
D. – 3 711
Câu 11: Kết quả của (−54) − 11 − 26 là:
A. -91
B. 21
C. -101
D. -41
Câu 12: So sánh kết quả hai biểu thức sau: A = – (12 – 25) và B = (−12 + 25);
A. A > B
B. A = B
C. A < B
D. A < B < 0
Câu 13: Giá trị của biểu thức |21 − 45| − 98 là:
A. -13
B. 13
C. -74
D. 74
Câu 14: Tính T = -9 + (−2) – (−3) + (−8).
A. T = 16
B. T = -4
C. T = 4
D. T = -16
Câu 15: Giá trị của (−92) + 47 + (−8) là:
A. -53
B. 21
C. 51
D. -100
Câu 16: Tính 573 + [84 + (−573) + (−34)]
A. 17
B. 50
C. 34
D. -15
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng về kết quả của phép tính: (−35) – (−60);
A. Kết quả của phép tính là số nguyên dương
B. Kết quả của phép tính là số nguyên âm
C. Kết quả của phép tính là bằng 0
D. Cả A và B đều sai
Câu 18: Kết quả của phép tính 17 + (−37) + 47 là:
A. 27
B. -13
C. 12
D. -34
Câu 19: Kết quả của phép tính 6 + (−8) + 9 + (−11) + 12 + (−16) là:
A. 4
B. -8
C. 1
D. -6
Câu 20: Thực hiện các phép tính sau: (−99) + (−11)
A. -100
B. -88
C. -110
D. -99
Câu 21: Kết quả của phép tính 554 + [94 + (−554) + (−14)] là:
A. 32
B. 24
C. -130
D. 80
Câu 22: Giá trị của (−98) + 17 + (−2) + (−7) là:
A. -90
B. 27
C. 100
D. -15
Câu 23: Kết quả của phép tính (−6) + 8 + (−10) + 12 + (−14) + 16 là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 6
Câu 24: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng, bao nhiêu phát biểu sai?
a) Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm.
b) Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên dương.
c) Hai số đối nhau có tổng bằng 0.
A. 2 phát biểu đúng, 1 phát biểu sai
B. 1 phát biểu đúng, 2 phát biểu sai
C. Cả 3 phát biểu đều đúng
D. Cả 3 phát biểu đều sai
Câu 25: Giá trị của (−76) + (−11) + 176 là:
A. 21
B. 79
C. -54
D. 89