Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 8: Văn bản 3 Nói với con

Làm bài thi

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 8: Văn bản 3 Nói với con là một trong những đề thi thuộc Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành trong chương trình Ngữ văn 7.

Văn bản Nói với con là một bài thơ giàu cảm xúc của nhà thơ Y Phương, viết bằng giọng tâm tình, thủ thỉ của người cha gửi gắm đến con mình. Tác phẩm thể hiện tình yêu thương gia đình, niềm tự hào về quê hương, dân tộc và lời nhắn nhủ sâu sắc về lòng tự trọng, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Đây là một bài thơ tiêu biểu thể hiện mối liên hệ giữa truyền thống và hành trình trưởng thành của thế hệ trẻ. Khi làm trắc nghiệm, học sinh cần lưu ý đến nội dung bài thơ, hình ảnh nghệ thuật, giọng điệu, cấu trúc bài thơ và những thông điệp mà tác giả muốn truyền tải.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Câu 1. Y Phương là nhà thơ dân tộc ít người nào?
A. Thái.
B. Tày.
C. Chăm.
D. Khme.

Câu 2. Tác giả Y Phương sinh năm bao nhiêu?
A. 1945.
B. 1946.
C. 1947.
D. 1948.

Câu 3. Y Phương có tên thật là gì?
A. Hứa Vĩnh Sước.
B. Phan Ngọc Hoan.
C. Phan Thanh Viễn.
D. Phạm Bá Ngoãn.

Câu 4. Ông phục vụ quân đội trong thời kỳ nào?
A. Kháng chiến chống Pháp.
B. Kháng chiến chống Mỹ.
C. Cả hai cuộc kháng chiến.
D. Ông không tham gia quân đội.

Câu 5. Từ sau 1981, Y Phương công tác tại đâu?
A. Sở văn hóa và thông tin tỉnh Bắc Kạn.
B. Sở văn hóa và thông tin tỉnh Cao Bằng.
C. Sở văn hóa và thông tin tỉnh Điện Biên.
D. Sở văn hóa và thông tin tỉnh Lạng Sơn.

Câu 6. Y Phương từng giữ chức vụ gì trong Hội Văn nghệ Cao Bằng?
A. Tổng thư ký.
B. Tổng biên tập.
C. Phó chủ tịch.
D. Chủ tịch.

Câu 7. Ông từng giữ chức Chủ tịch Hội Văn nghệ Cao Bằng từ năm bao nhiêu?
A. 1990.
B. 1991.
C. 1992.
D. 1993.

Câu 8. Đâu không phải là đặc điểm thơ của Y Phương?
A. Mạnh mẽ, chân thực và trong sáng.
B. Bình dị, nhẹ nhàng.
C. Tư duy giàu hình ảnh của người dân tộc miền núi.
D. Đậm bản sắc vùng cao.

Câu 9. Y Phương từng được nhận giải thưởng gì?
A. Giải thưởng Hồ Chí Minh.
B. Giải thưởng Nobel về văn học.
C. Giải thưởng Nhà nước về Văn học nghệ thuật.
D. Ông chưa nhận được giải thưởng nào.

Câu 10. Đâu không phải là tác phẩm của Y Phương?
A. Mưa xuân trên đất này.
B. Lời chúc.
C. Người hoa núi.
D. Đàn then.

Câu 11. Bài thơ Nói với con được sáng tác trong giai đoạn nào?
A. 1930 – 1945.
B. 1954 – 1975.
C. 1945 – 1954.
D. 1975 – 2000.

Câu 12. Bài thơ Nói với con được làm theo thể thơ gì?
A. Năm chữ.
B. Tự do.
C. Tám chữ.
D. Lục bát.

Câu 13. Qua bài thơ Nói với con, nhà thơ muốn gửi gắm điều gì?
A. Tình yêu quê hương sâu nặng.
B. Triết lí về cội nguồn sinh dưỡng của mỗi người.
C. Niềm tự hào về sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của quê hương.
D. Tất cả đáp án trên.

Câu 14. Bài thơ có giọng điệu như thế nào?
A. Sôi nổi, mạnh mẽ.
B. Ca ngợi, hùng hồn.
C. Niềm tự hào về sức sống bền bỉ, mạnh mẽ của quê hương.
D. Tất cả đáp án trên.

Câu 15. Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào của đất nước?
A. Kháng chiến chống Mỹ.
B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Đất nước mới thống nhất, hòa bình nhưng gặp rất nhiều khó khăn thiếu thốn.
D. Đất nước đang trong thời kỳ đổi mới.

Câu 16. Bài thơ in trong tập thơ nào?
A. Thơ Việt Nam 1945 – 1985.
B. Từ chiến hào đến thành phố.
C. Như mây mùa xuân.
D. Thơ Việt Nam 1975 – 1985.

Câu 17. Bài thơ sử dụng phương thức biểu đạt chính là gì?
A. Miêu tả.
B. Biểu cảm.
C. Tự sự.
D. Nghị luận.

Câu 18. Cảm xúc của bài thơ diễn ra theo trình tự nào?
A. Từ tình cảm quê hương đến tình cảm gia đình.
B. Từ tình cảm quê hương mở rộng ra thành tình cảm với đất nước.
C. Từ tình cảm gia đình mở rộng ra thành tình cảm quê hương.
D. Từ tình cảm đất nước đến tình cảm dành cho quê hương.

Câu 19. Ý nào đúng nhất về nghệ thuật của bài thơ?
A. Thể thơ tự do phóng khoáng.
B. Nhịp điệu lúc nhẹ nhàng bay bổng khi khúc chiết, rành rọt, lúc mạnh mẽ âm vang.
C. Hình ảnh thơ độc đáo sinh động.
D. Tất cả đáp án trên.

Câu 20. Ý nào đúng nhất khi nói về thông điệp của bài thơ?
A. Cuộc đời là hữu hạn, vì vậy cần sống hết mình.
B. Sống là cống hiến.
C. Cội nguồn sinh dưỡng là thiêng liêng, vì vậy mỗi người phải biết cố gắng vì quê hương của mình.
D. Hãy chậm rãi để hưởng thụ cuộc sống tươi đẹp.

Câu 21. Cách gọi “Người đồng mình” trong bài thơ Nói với con dùng để chỉ:
A. Những người ở cùng một làng.
B. Những người ở cùng xã.
C. Những người ở cùng nhà.
D. Những người sống cùng miền đất, quê hương.

Câu 22. Dòng nào dưới đây nêu đúng những đức tính tốt đẹp của người đồng mình?
A. Cần cù, chịu khó, anh dũng, bất khuất.
B. Bền bỉ, nhẫn nại, chịu đựng, hi sinh.
C. Hồn nhiên, mộc mạc, nghĩa tình, giàu chí khí.
D. Thẳng thắn, trung thực, bền bỉ, dẻo dai.

Câu 23. Bài thơ Nói với con của Y Phương gợi nhắc chúng ta điều gì?
A. Phải biết ơn cha mẹ.
B. Phải biết ơn những người đã giúp đỡ mình.
C. Phải biết giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
D. Phải có tình cảm gắn bó với truyền thống, với quê hương và ý chí vươn lên trong cuộc sống.

Câu 24. Từ “nhỏ bé” trong câu thơ “Người đồng mình thô sơ da thịt – Chẳng có ai nhỏ bé đâu con” được dùng theo nghĩa nào?
A. Nghĩa ẩn dụ.
B. Nghĩa thực.
C. Nghĩa so sánh.
D. Nghĩa cụ thể.

Câu 25. Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” là:
A. Tục ngữ.
B. Quán ngữ.
C. Ca dao.
D. Thành ngữ.

Câu 26. Hai câu thơ sau thể hiện điều gì?
“Đan lờ cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát”
A. Tình yêu thương của cha mẹ với con cái.
B. Cuộc sống lao động cần cù và vui tươi của con người quê hương.
C. Tinh thần đoàn kết của “người đồng mình” trong cuộc sống.
D. Cuộc sống gắn liền với thiên nhiên của “người đồng mình”.

Câu 27. Bài thơ Nói với con có giọng điệu như thế nào?
A. Sôi nổi, mạnh mẽ.
B. Ca ngợi, hùng hồn.
C. Tâm tình tha thiết.
D. Trầm buồn, suy tư.

Câu 28. Người cha nói với đứa con về cội nguồn sinh dưỡng là gia đình và quê hương nhằm mục đích gì?
A. Nhắc nhở đứa con nhớ về cội nguồn sinh dưỡng (gia đình và quê hương).
B. Người cha muốn đứa con trân trọng, tự hào quê hương và tình cảm gia đình.
C. Nhắc đứa con mạnh mẽ, kiên cường như truyền thống vượt khó của quê hương.
D. Cả 3 đáp án trên.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: