Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc là một dạng đề quan trọng nằm trong Chương 3 – Số nguyên của chương trình Toán lớp 6. Đây là bài học tiếp nối sau khi học sinh đã nắm được phép cộng và phép trừ số nguyên, nhằm rèn luyện kỹ năng xử lý biểu thức toán học có chứa dấu ngoặc một cách chính xác.
Trong đề trắc nghiệm Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc, học sinh sẽ được ôn luyện và kiểm tra các kiến thức trọng tâm như: quy tắc bỏ dấu ngoặc trong biểu thức có số nguyên, cách đổi dấu khi chuyển vế, và ứng dụng quy tắc dấu ngoặc để rút gọn biểu thức. Việc hiểu và sử dụng thành thạo quy tắc dấu ngoặc là bước đệm quan trọng để học sinh không bị nhầm lẫn khi thực hiện phép toán với nhiều dấu âm, dương xen kẽ.
Để làm tốt đề này, học sinh cần nắm chắc quy tắc: bỏ dấu ngoặc có dấu “+” không đổi dấu các số hạng, bỏ dấu ngoặc có dấu “−” thì đổi dấu các số hạng bên trong. Đồng thời, rèn luyện kỹ năng quan sát và tính toán cẩn thận để tránh sai sót trong các bước trung gian.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
Câu 1: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta
A. giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
B. đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc
C. giữ nguyên dấu của số hạng đầu, các số hạng còn lại đổi dấu
D. Đổi dấu số hạng đầu, các số hạng còn lại giữ nguyên dấu
Câu 2: Cho phép tính 4 – (12 – 15). Sau khi phá ngoặc ta được:
A. 4 – 12 – 15
B. 4 + 12 – 15
C. 4 – 12 + 15
D. 4 – 12 – 15
Câu 3: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “ – “ đằng trước, ta:
A. giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
B. đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc
C. giữ nguyên dấu của số hạng đầu, các số hạng còn lại đổi dấu
D. Đổi dấu số hạng đầu, các số hạng còn lại giữ nguyên dấu
Câu 4: Cho phép tính (-385 + 210) + (217 – 385). Khi bỏ dấu ngoặc, ta được:
A. – 385 + 210 + 385 – 217
B. 385 + 210 + 217 – 385
C. – 385 + 210 + 217 – 385
D. 385 – 210 + 217 – 385
Câu 5. Vào mùa mưa, mực nước trung bình của một hồ chứa cao hơn 5m so với mực nước thông thường. Vào mùa khô, mực nước trung bình của hồ chứa đó lại thấp hơn 3m so với mực nước thông thường. Mực nước trung bình của hồ chứa nước đó vào mùa mưa và mùa khô chênh lệch bao nhiêu?
A. 2m
B. 8m
C. 5m
D. -3m
Câu 6: Tính giá trị biểu thức: (-314) – (75 + x) nếu x = 25
A. – 214
B. – 314
C. – 414
D. – 404
Câu 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
a) Với a, b là các số nguyên dương, hiệu a – b là một số nguyên dương.
b) Với a, b là các số nguyên âm, hiệu a – b là một số nguyên âm.
c) số 0 trừ đi một số nguyên thì bằng số đối của số nguyên đó.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 8: Thực hiện các phép tính sau: 333 – [(-14 657) + 57] – 78.
A. 14 855
B. – 14 345
C. 14 303
D. 14 969
Câu 9: Tính một cách hợp lí: (39 – 2 689) + 2 689;
A. – 5 339
B. 5 405
C. 40
D. 39
Câu 10: Tìm số nguyên x, y; biết:
a) x – 345 = 69;
b) y – 345 – 69 = -12;
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. x = y
B. x > y
C. x < y
D. x = 2y
Câu 11: Tìm số nguyên x biết: x – 345 = 69
A. x = 414
B. x = 314
C. x = 404
D. x = 304
Câu 12: Tính (9 − 21) − (−91 + 10) ta được:
A. 65
B. -72
C. 69
D. 79
Câu 13: Tìm số nguyên y biết: y – 345 – 69 = -12
A. y = 302
B. y = 402
C. y = 203
D. y = 204
Câu 14: Tính (55 + 23) − (−45 − 77) ta được:
A. -100
B. 64
C. -52
D. 200
Câu 15: Giá trị của biểu thức (23 + 19) + (−13 + 11) là:
A. 40
B. 3
C. 47
D. -65
Câu 16: Cho phép tính (−385 + 210) + (217 − 385). Khi bỏ dấu ngoặc, ta được:
A. −385 + 210 + 385 − 217
B. 385 + 210 + 217 − 385
C. 385 − 210 + 217 − 385
D. −385 + 210 + 217 − 385
Câu 17: Tính giá trị biểu thức: (−314) − (75 + x) nếu x = 25
A. −214
B. −414
C. −314
D. −404
Câu 18: Giá trị của biểu thức −(32 + 14) − (−14 + 68) là:
A. 86
B. -54
C. -100
D. 34
Câu 19: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
a) Với a, b là các số nguyên dương, hiệu a − b là một số nguyên dương.
b) Với a, b là các số nguyên âm, hiệu a − b là một số nguyên âm.
c) Số 0 trừ đi một số nguyên thì bằng số đối của số nguyên đó.
A. 0
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 20: Tính tổng: 30 + 12 + (−20) + (−12)
A. 16
B. 10
C. -10
D. -16
Câu 21: Đơn giản biểu thức: x + 22 + (−14) + 52
A. x − 50
B. x + 60
C. x + 50
D. x − 60
Câu 22: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước, ta:
A. đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc
B. giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc
C. giữ nguyên dấu của số hạng đầu, các số hạng còn lại đổi dấu
D. đổi dấu số hạng đầu, các số hạng còn lại giữ nguyên dấu
Câu 23: Tính 54 − (−23 − 46) ta được:
A. 11
B. 123
C. -155
D. -63
Câu 24: Tính tổng (−17) + 5 + 8 + 17 + (−5)
A. 13
B. 12
C. 14
D. 3
Câu 25: Cho phép tính 4 − (12 − 15). Sau khi phá ngoặc ta được:
A. 4 − 12 − 15
B. 4 − 12 + 15
C. 4 + 12 − 15
D. 4 − 12 − 15