Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 9: Văn bản 1 Thủy tiên tháng Một là một trong những đề thi thuộc Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên trong chương trình Ngữ văn 7.
Văn bản Thủy tiên tháng Một là một tác phẩm giàu chất thơ, gợi tả vẻ đẹp rực rỡ và thanh khiết của loài hoa thủy tiên trong không gian thiên nhiên vùng Một. Qua đó, tác giả thể hiện sự trân trọng, nâng niu trước vẻ đẹp của tự nhiên và khơi dậy tình yêu thiên nhiên trong lòng người đọc. Để làm tốt bài trắc nghiệm về văn bản này, học sinh cần chú ý đến các hình ảnh nghệ thuật nổi bật, giọng điệu miêu tả giàu cảm xúc và thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm về sự gắn bó giữa con người và thiên nhiên.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Thô-mát L. Phrit-man sinh năm bao nhiêu?
A. 1952.
B. 1953.
C. 1954.
D. 1955.
Câu 2. Thô-mát L. Phrit-man là người nước nào?
A. Anh.
B. Nga.
C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 3. Ông chủ yếu viết về đề tài gì?
A. Thương mại toàn cầu.
B. Trung Đông.
C. Các vấn đề môi trường.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 4. Ông đã mấy lần đoạt giải Pulitzer?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 5. Kể từ năm bao nhiêu thì ông là 1 thành viên của Hội đồng Giải thưởng Pulitzer?
A. 2002.
B. 2003.
C. 2004.
D. 2005.
Câu 6. Đâu không phải sáng tác của Thô-mát L. Phrit-man?
A. Chiếc Lếch-xớt và cây ô-liu.
B. Hương khúc.
C. Thế giới phẳng.
D. Nóng, Phẳng, Chật.
Câu 7. Tác giả của văn bản “Thủy tiên tháng Một” là ai?
A. William Randolph Hearst.
B. Thô-mát L. Phrít-man.
C. Roya Hakakian.
D. Harold Isaacs.
Câu 8. Thô-mát L. Phrít-man từng đạt giải gì?
A. Oscar.
B. Pu-lít-dơ (Pulitzer).
C. Grand Jury Prize.
D. Golden Globe Awards.
Câu 9. Các tác phẩm nổi tiếng của Thô-mát L. Phrít-man bao gồm:
A. Cây ôliu (1999).
B. Thế giới phẳng (2005 – 2007).
C. Chiếc xe Lếch-xớt (Lexus).
D. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 10. Văn bản Thủy tiên tháng Một do ai sáng tác?
A. Thô-mát L. Phrít-man.
B. Hà Thủy Nguyên.
C. Giuyn Véc-nơ.
D. Đa-ni-en Gốt-li-ép.
Câu 11. Văn bản Thủy tiên tháng Một nằm ở phần mấy của cuốn sách?
A. Phần 1.
B. Phần 2.
C. Phần 3.
D. Phần 4.
Câu 12. Văn bản Thủy tiên tháng Một nói về nội dung gì?
A. Thực trạng thiên nhiên trên toàn Trái Đất.
B. Vấn đề cấp bách trong việc cải thiện xu hướng cực đoan của thời tiết.
C. Về vẻ đẹp của hoa thủy tiên.
D. A và B đúng.
Câu 13. “Sự bất thường của Trái Đất” là cụm từ do ai đặt ra?
A. Giuyn Véc-nơ.
B. Hân-tơ Lo-vin.
C. En-đi Uya.
D. Đa-ni-en Gốt-li-ép.
Câu 14. Theo tác giả, khi làm thay đổi nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất cũng làm thay đổi điều gì?
A. Hướng gió.
B. Hướng sông chảy.
C. Bề mặt đất liền.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 15. Theo tác giả, khi Trái Đất nóng hơn cũng làm thay đổi điều gì?
A. Ô nhiễm không khí.
B. Ô nhiễm khói bụi.
C. Băng tan.
D. Tốc độ bay hơi nước.
Câu 16. Bốn đợt gió mùa, nhiều gấp đôi mọi năm, đã gây ra lũ lụt nặng nề ở đâu?
A. Ấn Độ.
B. Pa-ki-xtan.
C. Băng-la-đét.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 17. Anh và xứ U-ên (Wales) cũng trải qua khoảng thời gian từ tháng Năm đến tháng Bảy mưa nhiều chưa từng thấy kể từ mức kỉ lục năm bao nhiêu?
A. 1765.
B. 1766.
C. 1767.
D. 1768.
Câu 18. Theo tác giả, cuối tháng trước ở Xu-đăng, lũ và mưa lớn đã làm sập bao nhiêu ngôi nhà xây bằng gạch đất sét?
A. 23000.
B. 24000.
C. 25000.
D. 26000.
Câu 19. Vào tháng Bảy, nhiệt độ xuống tới -22°C ở đâu?
A. Chi-lê.
B. Băng-la-đét.
C. Ác-hen-ti-na.
D. Pa-ki-xtan.
Câu 20. Văn bản Thủy tiên tháng Một thuộc thể loại văn học nào?
A. Văn bản nghị luận.
B. Văn bản nhật dụng.
C. Truyện ngắn.
D. Kí.
Câu 21. Phương thức biểu đạt của văn bản Thủy tiên tháng Một là?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Biểu cảm.
D. Nghị luận.
Câu 22. Văn bản Thủy tiên tháng Một có xuất xứ từ đâu?
A. Chiếc xe Lếch – xớt.
B. Thế giới phẳng.
C. Cuốn sách Nóng, Phẳng, Chật.
D. Cây Ô liu.
Câu 23. Bố cục văn bản Thủy tiên tháng Một gồm mấy phần?
A. 2 phần.
B. 3 phần.
C. 4 phần.
D. 5 phần.
Câu 24. Những cách gọi tên khác nhau đối với hiện tượng biến đổi khí hậu trên Trái Đất là?
A. Sự nóng lên của Trái Đất.
B. Sự bất thường của Trái Đất.
C. Sự hình thành của Trái Đất.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 25. “Sự bất thường của Trái Đất” đã được tác giả làm sáng tỏ qua những bằng chứng nào?
A. Nhiệt độ trung bình Trái Đất tăng sẽ dẫn đến hiện tượng thời tiết bất thường: nóng, hạn hán, bão, lũ lớn hơn.
B. Những bông hoa thủy tiên ở Bet-the-xđa, bang Ma-ri-lan vốn thường nở vào tháng Ba thì năm nay lại được nở từ đầu tháng Một.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 26. Theo em, trong văn bản, đoạn văn nào thể hiện rõ mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện thuộc loại “sự biến đổi cực đoan của thời tiết”?
A. Đoạn mở đầu.
B. Đoạn thứ 2.
C. Đoạn thứ 3.
D. Đoạn cuối cùng.
Câu 27. Khi viết văn bản, tác giả có sử dụng nhiều tài liệu tham khảo cần thiết không?
A. Có.
B. Không.