Trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Bài 9: Thực hành tiếng Việt trang 83 là một trong những đề thi thuộc Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên trong chương trình Ngữ văn 7.
Phần Thực hành tiếng Việt trang 83 giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng tiếng Việt trong ngữ cảnh gắn với các văn bản thiên nhiên, văn hóa và lễ hội truyền thống. Nội dung trọng tâm thường xoay quanh các kiến thức như: đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh, cách sử dụng phép tu từ (ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ…), cũng như biện pháp liên kết câu, đoạn trong văn bản miêu tả. Việc thực hành những nội dung này giúp học sinh phát triển khả năng cảm thụ ngôn ngữ, nâng cao kỹ năng viết và nói trong các tình huống có yếu tố biểu cảm, miêu tả thiên nhiên.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Câu 1. Cước chú là gì?
A. Là một đoạn chú thích đặt ở đầu trang trong một quyển sách hoặc một văn bản.
B. Là một đoạn chú thích đặt ở giữa trang trong một quyển sách hoặc một văn bản.
C. Là một đoạn chú thích đặt ở cuối trang trong một quyển sách hoặc văn bản.
D. Là một đoạn chú thích đặt ở trang cuối cùng của quyển sách hoặc văn bản.
Câu 2. Cước chú dùng để làm gì?
A. Gợi hình, giúp cho việc mô tả sự việc, sự vật được cụ thể, sinh động hơn.
B. Đưa ra một giải thích có thể gây mất tập trung cho người đọc.
C. Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người.
D. Ngắt quãng câu hoặc dùng để liệt kê.
Câu 3. Cước chú thường đặt ở đâu?
A. Ở cuối trang.
B. Ở đầu trang.
C. Ở giữa trang.
D. Ở trang cuối cùng của văn bản.
Câu 4. Cước chú xuất hiện nhiều nhất trong văn bản nào?
A. Nghị luận.
B. Thông tin.
C. Văn học cổ.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 5. Nhờ cước chú, người đọc có thêm điều kiện để nắm bắt được một cách chính xác điều gì của văn bản?
A. Thông tin.
B. Thông điệp.
C. Ý nghĩa.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 6. Tài liệu tham khảo là gì?
A. Là một đoạn chú thích đặt ở đầu trang trong một quyển sách hoặc một văn bản.
B. Là một đoạn chú thích đặt ở giữa trang trong một quyển sách hoặc một văn bản.
C. Là những tài liệu mà người tạo lập văn bản tìm đọc và khai thác các thông tin cần thiết.
D. Là một đoạn chú thích đặt ở cuối trang trong một quyển sách hoặc văn bản.
Câu 7. Tài liệu tham khảo thường đặt ở đâu?
A. Ở cuối trang trong một quyển sách hoặc một văn bản.
B. Ở sau phần kết thúc của văn bản.
C. Ở giữa trang trong một quyển sách hoặc một văn bản.
D. Ở đầu trang trong một quyển sách hoặc một văn bản.
Câu 8. Tài liệu tham khảo có tác dụng gì?
A. Tăng độ tin cậy.
B. Đánh dấu thông tin.
C. Ghi chú thông tin.
D. Tất cả đáp án trên.
Câu 9. Trong câu “Con người là chủ nhân của thiên nhiên”, cụm từ “chủ nhân của thiên nhiên” là gì?
A. Chủ ngữ.
B. Vị ngữ.
C. Bổ ngữ.
D. Trạng ngữ.
Câu 10. Thành phần chủ ngữ trong câu thường trả lời cho câu hỏi nào?
A. Làm gì?
B. Ai? Cái gì? Con gì?
C. Ở đâu?
D. Như thế nào?
Câu 11. Trong câu “Rừng vàng biển bạc là tài nguyên quý giá”, đâu là vị ngữ?
A. Rừng vàng biển bạc
B. Là tài nguyên quý giá
C. Tài nguyên
D. Quý giá
Câu 12. Vị ngữ trong câu thường do từ loại nào đảm nhiệm?
A. Danh từ
B. Động từ, tính từ hoặc cụm từ có chức năng tương đương
C. Đại từ
D. Giới từ
Câu 13. Trong câu “Mùa xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc”, thành phần “cây cối đâm chồi nảy lộc” là gì?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Bổ ngữ
Câu 14. Câu nào dưới đây có chủ ngữ là cụm danh từ?
A. Những cánh chim én nhỏ bay liệng trên bầu trời.
B. Mẹ đi chợ.
C. Em học bài.
D. Trăng sáng.
Câu 15. Trong câu “Tiếng ve gọi hè về”, thành phần “Tiếng ve” là gì?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Bổ ngữ
Câu 16. Câu nào dưới đây có vị ngữ là cụm động từ?
A. Cô giáo.
B. Cô giáo đang chấm bài.
C. Cô giáo giỏi.
D. Cô giáo lớp em.
Câu 17. Trong câu “Bầu trời hôm nay thật đẹp”, vị ngữ là:
A. Bầu trời
B. Hôm nay
C. Thật đẹp
D. Bầu trời hôm nay
Câu 18. Câu “Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam” có cấu trúc:
A. Chủ ngữ + là + vị ngữ (cụm danh từ)
B. Chủ ngữ + động từ
C. Vị ngữ + chủ ngữ
D. Chủ ngữ + cụm trạng ngữ
Câu 19. Trong câu “Con mèo của tôi rất nghịch ngợm”, cụm “rất nghịch ngợm” đóng vai trò gì?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Bổ ngữ
Câu 20. Chủ ngữ thường đứng ở vị trí nào trong câu trần thuật đơn?
A. Cuối câu
B. Trước vị ngữ
C. Sau vị ngữ
D. Bất kỳ vị trí nào
Câu 21. Vị ngữ trong câu có thể được mở rộng bằng cách nào?
A. Thêm trạng ngữ
B. Thêm mệnh đề phụ
C. Thêm phụ ngữ và cụm từ chỉ mức độ, thời gian, cách thức…
D. Thêm đại từ
Câu 22. Trong câu “Trường em tổ chức nhiều hoạt động bổ ích”, cụm “nhiều hoạt động bổ ích” là:
A. Chủ ngữ
B. Bổ ngữ
C. Vị ngữ
D. Trạng ngữ
Câu 23. Câu “Chiếc áo này đẹp quá” có vị ngữ là:
A. Chiếc áo
B. Này
C. Đẹp quá
D. Chiếc áo này
Câu 24. Thành phần nào là không thể thiếu trong một câu hoàn chỉnh?
A. Trạng ngữ
B. Bổ ngữ
C. Chủ ngữ và vị ngữ
D. Dấu câu
Câu 25. Câu nào sau đây có cả chủ ngữ và vị ngữ là cụm từ?
A. Những bông hoa trong vườn / đang khoe sắc thắm.
B. Em / học giỏi.
C. Trời / mưa.
D. Bác / đã về.
Câu 26. Trong câu “Chiếc xe đạp của tôi đã cũ rồi”, cụm “Chiếc xe đạp của tôi” là:
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Bổ ngữ
Câu 27. “Bạn tôi học rất giỏi” – thành phần vị ngữ là:
A. Bạn tôi
B. Học rất giỏi
C. Rất giỏi
D. Giỏi
Câu 28. Trong câu “Con người cần bảo vệ thiên nhiên”, cụm “cần bảo vệ thiên nhiên” là:
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Bổ ngữ