Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 9: Đất nước buổi đầu độc lập (939 – 967) là một đề thi quan trọng trong chương IV – Đất nước dưới thời các vương triều Ngô – Đinh – Tiền Lê (939 – 1009) của chương trình Lịch sử 7. Bài thi này yêu cầu học sinh nắm vững các sự kiện lịch sử diễn ra trong giai đoạn đất nước Đại Việt vừa giành được độc lập sau chiến thắng trước quân Nam Hán, dưới sự lãnh đạo của Ngô Quyền. Các em cần hiểu rõ về quá trình xây dựng nền độc lập, các yếu tố chính trị, quân sự và xã hội của Đại Việt trong giai đoạn đầu của thời kỳ phong kiến, cùng với những dấu ấn quan trọng trong công cuộc củng cố đất nước.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 9: Đất nước buổi đầu độc lập (939 – 967)
Câu 1: Sau khi lên ngôi vua, Ngô Quyền đã chọn địa điểm nào làm kinh đô cho nhà nước độc lập?
A. Đại La
B. Cổ Loa
C. Hoa Lư
D. Phong Châu
Câu 2: Sự kiện nào đã chấm dứt hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Lí Bí năm 542
B. Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248
C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938
D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan năm 713
Câu 3: Ai là người đã có công dẹp “Loạn 12 sứ quân”?
A. Ngô Quyền
B. Lê Hoàn
C. Lí Công Uẩn
D. Đinh Bộ Lĩnh
Câu 4: “Loạn 12 sứ quân” diễn ra vào thời điểm nào?
A. Đầu thời Ngô
B. Cuối thời Ngô
C. Đầu thời Đinh
D. Cuối thời Đinh
Câu 5: Đinh Bộ Lĩnh được nhân dân tôn xưng là
A. Bắc Bình Vương
B. Vạn Thắng Vương
C. Đông Định Vương
D. Bố Cái Đại Vương
Câu 6: Nhận xét dưới đây của nhà sử học Lê Văn Hưu đề cập đến nhân vật nào?
“Tiên Hoàng nhờ có tài năng sáng suốt hơn người, dũng cảm mưu lược nhất đời, đương lúc nước Việt không có chủ, các hùng trưởng cát cứ, một phen cất quân mà mười hai sứ quân phục hết”.
A. Đinh Bộ Lĩnh
B. Ngô Quyền
C. Lê Hoàn
D. Nguyễn Huệ
Câu 7: Cuối thời Ngô, sứ quân của Kiều Công Hãn chiếm cứ vùng đất nào?
A. Phong Châu
B. Đằng Châu
C. Tiên Du
D. Đường Lâm
Câu 8: Sau khi lên ngôi, Ngô Quyền đã xây dựng đất nước theo chế độ
A. Phong kiến phân quyền
B. Quân chủ lập hiến
C. Quân chủ chuyên chế
D. Cộng hòa quý tộc
Câu 9: Sau chiến thắng Bạch Đằng (938), Ngô Quyền đã
A. Lên ngôi vua, đóng đô ở Cổ Loa
B. Bãi bỏ chức Tiết độ sứ, xưng vương
C. Lập ra nhà nước Vạn Xuân
D. Lên ngôi Hoàng đế, đóng đô ở cửa sông Tô Lịch
Câu 10: Việc làm nào của Ngô Quyền đã khẳng định chủ quyền quốc gia?
A. Lên ngôi Hoàng đế sánh ngang với các triều đại Trung Hoa
B. Đặt quốc hiệu là Vạn Xuân với ước mong đất nước trường tồn
C. Xưng là Tiết độ sứ, cử sứ giả sang Trung Quốc xin sắc phong
D. Bãi bỏ chức Tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc
Câu 11: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta có chuyển biến như thế nào?
A. Rơi vào tình trạng “Loạn 12 sứ quân”
B. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược trở lại
C. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha
D. Nhà Đinh lên thay, tiếp tục quá trình xây dựng đất nước
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nhận xét về tổ chức nhà nước thời Ngô?
A. Thể hiện ý thức độc lập, tự chủ
B. Thiết lập chế độ Thái Thượng hoàng
C. Tổ chức nhà nước còn đơn giản, sơ khai
D. Đặt cơ sở cho sự phát triển trong giai đoạn sau
Câu 13: Công lao to lớn đầu tiên của Đinh Bộ Lĩnh đối với dân tộc Việt Nam là gì?
A. Chấm dứt tình trạng cát cứ của 12 sứ quân, thống nhất đất nước
B. Chấm dứt thời kì Bắc thuộc, tái thiết nền độc lập của dân tộc
C. Đánh tan quân xâm lược Tống, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc
D. Là người đầu tiên xưng “đế” sánh ngang với phong kiến phương Bắc
Câu 14: Dòng sông nào được nhắc đến trong câu thơ sau:
“Đây là nơi chiến địa buổi Trùng hưng nhị thánh bắt Ô Mã
Cũng là bãi đất xưa, thuở trước Ngô chúa phá Hoàng Thao”
A. Sông Mã
B. Sông Cả
C. Sông Hồng
D. Sông Bạch Đằng
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải nguyên nhân giúp Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được tình trạng “loạn 12 sứ quân”?
A. Đinh Bộ Lĩnh là người có tài
B. Được nhân dân nhiều địa phương ủng hộ
C. Được sự giúp đỡ của nhà Tống
D. Liên kết với các sứ quân khác