Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11: Bài 9 – Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong những đề thi nằm trong chương 7 – Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật của chương trình Kinh tế pháp luật 11. Đây là phần kiến thức quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về nội dung, ý nghĩa và cơ chế bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, từ đó nâng cao ý thức pháp luật và trách nhiệm công dân.
Để làm tốt đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các nội dung trọng tâm như:
- Khái niệm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật và ý nghĩa của quyền bình đẳng.
- Nội dung quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong các lĩnh vực: hình sự, dân sự, hành chính.
- Cơ chế bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật và trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng.
👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và kiểm tra ngay khả năng của mình! 🚀
Trắc nghiệm Kinh tế phát luật 11 bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
Câu 1. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân đều
A. có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. được hưởng các quyền tự do cơ bản như nhau.
C. có nghĩa vụ tuân theo pháp luật như nhau.
D. được đối xử như nhau trước pháp luật.
Câu 2. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân về trách nhiệm pháp lý?
A. Công dân có quyền tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
B. Công dân có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan nhà nước.
C. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp khi bị xâm phạm.
Câu 3. Trong lĩnh vực hình sự, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc
A. mọi công dân đều có quyền bào chữa trước tòa án.
B. mọi công dân đều có quyền được xét xử công bằng.
C. mọi hành vi phạm tội đều bị xử lý theo cùng một khung hình phạt.
D. mọi công dân đều có quyền kháng cáo bản án của tòa án.
Câu 4. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở pháp lý quan trọng để
A. xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
B. thực hiện dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
C. đảm bảo sự công bằng, dân chủ, văn minh trong xã hội.
D. phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 5. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người dân.
B. Xây dựng hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, đồng bộ.
C. Giáo dục ý thức pháp luật cho học sinh, sinh viên.
D. Xử phạt người vi phạm pháp luật một cách tùy tiện, không đúng quy định.
Câu 6. Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Các tổ chức chính trị – xã hội.
C. Nhà nước và các cơ quan nhà nước.
D. Các tổ chức kinh tế.
Câu 7. Để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần
A. tập trung quyền lực vào một cơ quan duy nhất.
B. hạn chế sự tham gia của người dân vào quản lý nhà nước.
C. hoàn thiện hệ thống pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật.
D. tăng cường kiểm soát hoạt động của các tổ chức xã hội.
Câu 8. Trong lĩnh vực dân sự, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc
A. mọi công dân đều có quyền tham gia tố tụng dân sự.
B. mọi công dân đều có quyền yêu cầu tòa án bảo vệ quyền lợi.
C. mọi tranh chấp dân sự đều được giải quyết theo pháp luật.
D. mọi công dân đều có quyền kháng cáo quyết định của tòa án.
Câu 9. Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là
A. tạo điều kiện cho sự phân biệt đối xử trong xã hội.
B. hạn chế sự phát triển của kinh tế thị trường.
C. góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
D. làm suy yếu vai trò quản lý của nhà nước.
Câu 10. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Chỉ xử lý người nghèo vi phạm pháp luật.
B. Bỏ qua hành vi vi phạm pháp luật của người thân quen.
C. Xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật, không phân biệt đối tượng.
D. Áp dụng pháp luật một cách linh hoạt, tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Câu 11. Trong lĩnh vực hành chính, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc
A. mọi công dân đều có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi hành chính trái pháp luật.
B. mọi công dân đều có quyền tham gia vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
C. mọi công dân đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật hành chính.
D. mọi công dân đều có quyền được hưởng các dịch vụ hành chính công.
Câu 12. Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện trên thực tế, cần có sự
A. ủng hộ tuyệt đối của mọi người dân.
B. can thiệp mạnh mẽ của các tổ chức quốc tế.
C. phối hợp đồng bộ của nhà nước, xã hội và mỗi công dân.
D. tăng cường kiểm soát của các cơ quan truyền thông.
Câu 13. Trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng trước pháp luật là
A. chỉ cần tuân thủ pháp luật là đủ.
B. chỉ cần phê phán những hành vi vi phạm pháp luật.
C. tích cực học tập, tìm hiểu pháp luật và giám sát việc thực thi pháp luật.
D. chỉ cần tin tưởng vào sự bảo vệ của nhà nước.
Câu 14. Biểu hiện nào sau đây không phải là cơ chế bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Hệ thống pháp luật đầy đủ, rõ ràng, minh bạch.
B. Hoạt động hiệu quả của các cơ quan bảo vệ pháp luật.
C. Sự ưu tiên áp dụng các biện pháp hòa giải, thương lượng.
D. Nâng cao ý thức pháp luật của người dân.
Câu 15. Mục tiêu cao nhất của việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là
A. tăng cường sức mạnh của nhà nước.
B. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. bảo vệ quyền con người, quyền công dân.
D. duy trì trật tự xã hội.