Trắc nghiệm Kinh tế phát luật 11 bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

Làm bài thi

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11: Bài 12 – Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là một trong những đề thi nằm trong chương 7 – Một số quyền tự do cơ bản của công dân của chương trình Kinh tế pháp luật 11. Đây là phần kiến thức quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về nội dung, ý nghĩa và sự bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam, một quốc gia đa dạng về tín ngưỡng, tôn giáo, từ đó góp phần xây dựng xã hội văn minh, hòa hợp và đoàn kết.

Để làm tốt đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các nội dung trọng tâm như:

  • Khái niệm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo và ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trong đời sống xã hội và các hoạt động tôn giáo.
  • Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo và phòng chống các hành vi vi phạm.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và kiểm tra ngay khả năng của mình! 🚀

Trắc nghiệm Kinh tế phát luật 11 bài 12: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo

Câu 1. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có nghĩa là Nhà nước
A. công nhận tất cả các tôn giáo đều có giá trị như nhau.
B. khuyến khích mọi người dân theo một tôn giáo nhất định.
C. quản lý chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo để đảm bảo an ninh.
D. đảm bảo mọi tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.

Câu 2. Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Tôn giáo nào có đông tín đồ hơn sẽ được ưu tiên hơn.
B. Nhà nước chỉ công nhận và bảo hộ các tôn giáo truyền thống.
C. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và được Nhà nước bảo hộ.
D. Tôn giáo nào có đóng góp nhiều hơn cho xã hội sẽ được tạo điều kiện phát triển hơn.

Câu 3. Trong hoạt động tôn giáo, quyền bình đẳng được thể hiện ở việc các tôn giáo
A. được tự do xây dựng cơ sở thờ tự ở mọi nơi.
B. được tự do truyền đạo không giới hạn.
C. được tự do hành lễ, giảng đạo theo giáo lý, giáo luật của mình.
D. được tự do tham gia vào các hoạt động chính trị của đất nước.

Câu 4. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Nhà nước cấp phép xây dựng cơ sở thờ tự cho các tôn giáo.
B. Nhà nước tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các tôn giáo.
C. Phân biệt đối xử, kỳ thị, gây chia rẽ giữa các tôn giáo.
D. Nhà nước tạo điều kiện để các tôn giáo tham gia vào hoạt động từ thiện, nhân đạo.

Câu 5. Để bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, Nhà nước Việt Nam
A. không can thiệp vào nội bộ các tôn giáo.
B. hỗ trợ vật chất và tài chính cho các tôn giáo.
C. ban hành pháp luật và chính sách về tôn giáo, bảo đảm sự bình đẳng.
D. tổ chức và quản lý mọi hoạt động của các tôn giáo.

Câu 6. Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm quản lý nhà nước về tôn giáo?
A. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Bộ Nội vụ (Ban Tôn giáo Chính phủ).
D. Ủy ban nhân dân các cấp.

Câu 7. Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện ở việc các tổ chức tôn giáo
A. được miễn thuế hoàn toàn đối với mọi hoạt động kinh tế.
B. được ưu tiên tham gia vào các dự án phát triển kinh tế của nhà nước.
C. có quyền tham gia vào các hoạt động kinh tế theo quy định của pháp luật.
D. được nhà nước cấp đất đai miễn phí để phát triển kinh tế.

Câu 8. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. thống nhất các tôn giáo thành một tôn giáo duy nhất.
B. hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới.
C. tạo sự đoàn kết, hòa hợp giữa các tôn giáo và trong toàn xã hội.
D. làm suy yếu vai trò quản lý của nhà nước đối với tôn giáo.

Câu 9. Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Chỉ quan tâm đến tôn giáo của mình mà không tôn trọng tôn giáo khác.
B. Coi tôn giáo của mình là duy nhất đúng, các tôn giáo khác là sai trái.
C. Tôn trọng tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, không phân biệt đối xử.
D. Khuyên người khác từ bỏ tôn giáo của họ để theo tôn giáo của mình.

Câu 10. Trong lĩnh vực văn hóa, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thể hiện ở việc các tôn giáo
A. được tự do truyền bá văn hóa tôn giáo của mình ra nước ngoài.
B. được nhà nước hỗ trợ phát triển văn hóa tôn giáo đặc sắc.
C. có quyền bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của tôn giáo.
D. được độc quyền tổ chức các lễ hội văn hóa tôn giáo lớn.

Câu 11. Để quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được thực hiện trên thực tế, cần có sự
A. cô lập các tôn giáo khỏi đời sống xã hội.
B. ưu tiên phát triển một số tôn giáo nhất định.
C. nâng cao nhận thức về quyền bình đẳng tôn giáo cho mọi người dân.
D. tăng cường kiểm soát mọi hoạt động của các tôn giáo.

Câu 12. Trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. chỉ cần tuân thủ pháp luật về tôn giáo là đủ.
B. chỉ cần phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng tôn giáo.
C. tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và đấu tranh chống phân biệt đối xử tôn giáo.
D. chỉ cần tin tưởng vào sự bảo vệ của nhà nước đối với quyền tự do tôn giáo.

Câu 13. Biểu hiện nào sau đây không phải là nội dung của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Bình đẳng về quyền hoạt động tôn giáo.
B. Bình đẳng về quyền truyền bá tôn giáo.
C. Bình đẳng về số lượng tín đồ và cơ sở thờ tự.
D. Bình đẳng về quyền tham gia các hoạt động xã hội.

Câu 14. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trong xã hội?
A. Sự đa dạng về tôn giáo ở Việt Nam.
B. Hệ thống pháp luật đầy đủ về quyền tự do tôn giáo.
C. Sự hiểu biết, tôn trọng và bao dung giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.
D. Sự hỗ trợ của quốc tế trong vấn đề tôn giáo ở Việt Nam.

Câu 15. Mục tiêu cao nhất của việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là
A. duy trì sự ổn định chính trị trong vấn đề tôn giáo.
B. phát triển kinh tế dựa trên các giá trị tôn giáo.
C. xây dựng xã hội hòa bình, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác giữa các tôn giáo.
D. nâng cao vị thế của Việt Nam trong vấn đề tôn giáo trên trường quốc tế.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: