Trắc nghiệm Kinh tế phát luật 11 bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

Làm bài thi

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11: Bài 16 – Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc là một trong những đề thi nằm trong chương 8 – Một số quyền dân chủ cơ bản của công dân của chương trình Kinh tế pháp luật 11. Đây là phần kiến thức vô cùng quan trọng, giúp học sinh hiểu sâu sắc về quyền và nghĩa vụ thiêng liêng của mỗi công dân trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, một nhiệm vụ cao cả và vẻ vang, góp phần xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Để làm tốt đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các nội dung trọng tâm như:

  • Khái niệm, vai trò và ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay.
  • Nội dung quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.
  • Trách nhiệm của công dân và Nhà nước trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

👉 Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này và kiểm tra ngay khả năng của mình! 🚀

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc

Câu 1. Bảo vệ Tổ quốc là sự nghiệp
A. riêng của lực lượng vũ trang nhân dân.
B. của Nhà nước và Chính phủ.
C. của toàn dân tộc, của mỗi công dân Việt Nam.
D. của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 2. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân
A. nam giới.
B. nữ giới.
C. trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
D. đối với Đảng và Nhà nước.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không thuộc nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân?
A. Tham gia nghĩa vụ quân sự.
B. Tham gia lực lượng dân quân tự vệ.
C. Thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
D. Tự do kinh doanh để làm giàu cho đất nước.

Câu 4. Quyền nào sau đây thể hiện quyền của công dân trong bảo vệ Tổ quốc?
A. Quyền được học tập, nâng cao trình độ quân sự.
B. Quyền được tham gia các hoạt động thể dục thể thao quốc phòng.
C. Quyền được Nhà nước bảo đảm về vật chất và tinh thần khi thực hiện nghĩa vụ quân sự.
D. Quyền được tự do nghiên cứu khoa học quân sự.

Câu 5. Mục đích của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc là
A. tăng cường sức mạnh quân sự của đất nước.
B. thể hiện lòng yêu nước của mỗi công dân.
C. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
D. duy trì trật tự, an ninh xã hội trong nước.

Câu 6. Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm quản lý nhà nước về quốc phòng?
A. Bộ Công an.
B. Bộ Ngoại giao.
C. Bộ Quốc phòng.
D. Chính phủ.

Câu 7. Công dân có trách nhiệm nào sau đây trong bảo vệ Tổ quốc?
A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật về quốc phòng, an ninh.
B. Chỉ cần đóng góp tiền của cho quốc phòng.
C. Tích cực tham gia các hoạt động quốc phòng, an ninh ở địa phương.
D. Chỉ cần tin tưởng vào lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 8. Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức bảo vệ Tổ quốc?
A. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân, không quan tâm đến việc nước.
B. Trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
C. Tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn trật tự, an ninh ở địa phương.
D. Phản đối mọi hoạt động quân sự, quốc phòng.

Câu 9. Ý nghĩa của việc thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với thanh niên là
A. giúp thanh niên có thêm nhiều quyền lợi vật chất.
B. tạo cơ hội cho thanh niên kiếm việc làm ổn định.
C. góp phần rèn luyện bản lĩnh, phẩm chất đạo đức, ý thức kỷ luật cho thanh niên.
D. giúp thanh niên có thêm thời gian để nghỉ ngơi, vui chơi.

Câu 10. Hình thức tham gia bảo vệ Tổ quốc không trực tiếp bằng quân sự là
A. tham gia chiến đấu bảo vệ biên giới, hải đảo.
B. tham gia huấn luyện quân sự dự bị.
C. tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chính sách quốc phòng, an ninh.
D. tham gia lực lượng cảnh sát biển.

Câu 11. Trong thời bình, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân được thể hiện ở
A. chỉ tham gia lực lượng vũ trang khi có chiến tranh.
B. chỉ cần đóng góp tiền của cho quốc phòng khi có yêu cầu.
C. tích cực học tập, rèn luyện, tham gia xây dựng đất nước giàu mạnh, quốc phòng an ninh vững chắc.
D. chỉ cần chấp hành pháp luật, không cần quan tâm đến quốc phòng, an ninh.

Câu 12. Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, công dân cần
A. chỉ cần có lòng yêu nước là đủ.
B. phải có sức khỏe tốt và trình độ học vấn cao.
C. nâng cao nhận thức về quốc phòng, an ninh và trách nhiệm công dân.
D. phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 13. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân là
A. chỉ ban hành pháp luật về quốc phòng, an ninh.
B. chỉ tuyên truyền, giáo dục về quốc phòng, an ninh.
C. xây dựng hệ thống pháp luật, chính sách, cơ chế bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ.
D. thay thế công dân trong việc bảo vệ Tổ quốc.

Câu 14. Biểu hiện nào sau đây không phải là quyền của công dân trong bảo vệ Tổ quốc?
A. Quyền được tham gia các hoạt động kỷ niệm ngày lễ lớn của đất nước.
B. Quyền được Nhà nước tạo điều kiện học tập, công tác sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
C. Quyền tự ý sử dụng vũ khí quân dụng để bảo vệ Tổ quốc.
D. Quyền được tham gia góp ý kiến vào chính sách, pháp luật về quốc phòng, an ninh.

Câu 15. Mục tiêu cao nhất của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc là
A. tăng cường sức mạnh quân đội để đối phó với mọi kẻ thù.
B. duy trì hòa bình, ổn định trong khu vực và trên thế giới.
C. xây dựng nước Việt Nam độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
D. nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế về quốc phòng, an ninh.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: