Trắc nghiệm Công nghệ 8: Bài 18. Giới thiệu về thiết kế kĩ thuật là một trong những đề thi thuộc Chương 5 – Thiết kế kĩ thuật trong chương trình Công nghệ 8. Đây là bài học khởi đầu cho chương trình thiết kế kỹ thuật, giúp học sinh hiểu được vai trò, quy trình và ý nghĩa của việc thiết kế trong lĩnh vực công nghệ và kỹ thuật hiện đại.
Trong đề thi này, học sinh cần nắm rõ các kiến thức trọng tâm như: khái niệm thiết kế kỹ thuật, vai trò của thiết kế trong việc giải quyết vấn đề kỹ thuật, các bước cơ bản trong quy trình thiết kế, và sự khác biệt giữa thiết kế kỹ thuật và các loại thiết kế khác (như mỹ thuật, kiến trúc…). Ngoài ra, bài học còn giúp học sinh hình thành tư duy sáng tạo, logic và thực tiễn trong việc đưa ra giải pháp kỹ thuật nhằm cải tiến hoặc tạo ra sản phẩm mới.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 18 Giới thiệu về thiết kế kĩ thuật
Câu 1: Công việc nào sau đây không thuộc vai trò của bản vẽ kĩ thuật?
A. Thiết kế các sản phẩm cơ khí
B. Trao đổi thông tin kĩ thuật
C. Hướng dẫn lắp ráp, vận hành
D. Tính toán kinh tế sản xuất
Câu 2: Đâu là ưu điểm của bản vẽ kĩ thuật so với các hình thức biểu diễn khác?
A. Diễn tả mẫu mã sản phẩm đẹp, bắt mắt
B. Thể hiện thông tin trực quan, sinh động, dễ hiểu
C. Thể hiện chính xác về hình dạng, kích thước, kết cấu và các yêu cầu kĩ thuật của sản phẩm
D. Ngôn ngữ biểu đạt phong phú, đa dạng
Câu 3: Hình chiếu vuông góc có mấy hình chiếu cơ bản?
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 4: Hình chiếu bằng thể hiện hình dạng của vật thể theo hướng chiếu nào?
A. Từ trước vào
B. Từ trái sang
C. Từ trên xuống
D. Từ dưới lên
Câu 5: Hình chiếu cạnh thể hiện hình dạng của vật thể theo hướng chiếu nào?
A. Từ trước vào
B. Từ trái sang
C. Từ trên xuống
D. Từ sau tới
Câu 6: Ưu điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của bản vẽ kĩ thuật số?
A. Quá trình thiết kế, mô phỏng trực quan
B. Dễ dàng chỉnh sửa, lưu trữ và trao đổi
C. Thư viện mẫu mã đa dạng, phong phú
D. Chi phí đầu tư ban đầu thấp
Câu 7: Hình chiếu phối cảnh thường được sử dụng để?
A. Phát triển ý tưởng thiết kế ban đầu
B. Thể hiện kích thước chính xác
C. Diễn tả cấu trúc bên trong
D. Biểu diễn các chi tiết nhỏ
Câu 8: Công việc của kĩ sư xây dựng là?
A. Thiết kế, giám sát và quản lí các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi và các công trình hạ tầng kĩ thuật khác.
B. Trực tiếp thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi và các công trình hạ tầng kĩ thuật khác.
C. Kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng và đảm bảo an toàn lao động trên công trường.
D. Tính toán kết cấu công trình và lập dự toán chi phí xây dựng.
Câu 9: Ngành nghề nào sau đây không liên quan đến bản vẽ kĩ thuật?
A. Thiết kế thời trang
B. Thiết kế nội thất
C. Kiến trúc sư
D. Biên tập viên
Câu 10: Đâu là ưu điểm của hình chiếu trục đo so với hình chiếu vuông góc?
A. Thể hiện kích thước thực của vật thể theo các hướng chiếu
B. Dễ dàng thể hiện các chi tiết bên trong vật thể
C. Thể hiện hình dạng đơn giản, dễ hiểu
D. Tạo hình ảnh trực quan, dễ hình dung về vật thể
Câu 11: Công việc nào sau đây không phải là một phần trong thiết kế kĩ thuật?
A. Xác định vấn đề
B. Phác thảo ý tưởng
C. Tính toán năng suất
D. Đánh giá nguyên liệu
Câu 12: Công việc của một kiến trúc sư thường liên quan tới?
A. Thiết kế các công trình máy móc, công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thủy lợi và các công trình phục vụ quốc phòng.
B. Lên kế hoạch và thiết kế các công trình như: nhà ở, khu dân cư, công viên, trường học, tổ chức, đường giao thông, khu vui chơi giải trí hoặc các khu thương mại, công nghiệp, khu dân cư; đặc biệt là các công trình có quy mô lớn.
C. Lên kế hoạch và thiết kế các công trình như: nhà ở, khu dân cư, công viên, trường học, tổ chức, đường giao thông, khu vui chơi giải trí hoặc các khu thương mại, công nghiệp, khu dân cư; đặc biệt là các công trình có yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi và văn hóa bản sắc.
D. Thiết kế các sản phẩm phục vụ trong nông nghiệp (máy kéo, máy gặt…).
Câu 13: Đâu không phải là loại hình bản vẽ xây dựng?
A. Bản vẽ kiến trúc
B. Bản vẽ kết cấu
C. Bản vẽ lắp ráp
D. Bản vẽ điện nước
Câu 14: Trong các nghề sau, nghề nào liên quan đến bản vẽ kĩ thuật?
A. Kiểm tra chất lượng
B. Kĩ sư điện
C. Nhân viên hành chính
D. Lắp ráp thủ công
Câu 15: Hoạt động nào sau đây là một phần quan trọng và cần thiết để giải quyết vấn đề trong thiết kế kĩ thuật?
A. Hoạt động nhóm chỉ để lấy ý kiến
B. Hoạt động thẩm định mức độ hoàn thiện
C. Hoạt động thu thập thông tin và xác định yêu cầu
D. Hoạt động thực hiện theo bản vẽ mà không cần sáng tạo
Câu 16: Bản vẽ kĩ thuật được dùng trong quá trình nào?
A. Chế tạo
B. Lắp ráp
C. Vận hành và sửa chữa
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 17: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của bản vẽ kĩ thuật với sản xuất?
A. Thể hiện ý tưởng thiết kế thành sản phẩm
B. Thể hiện thông tin để chế tạo, lắp ráp, kiểm tra sản phẩm
C. Thể hiện tính thẩm mỹ, độc đáo của sản phẩm
D. Thể hiện các thông số kĩ thuật, yêu cầu của sản phẩm
Câu 18: Công việc thiết kế bao gồm bao nhiêu bước cơ bản?
A. 6
B. 7
C. 5
D. 3
Câu 19: Công việc thiết kế là gì?
A. Xác định hình dạng, kích thước, màu sắc
B. Tính toán thông số kĩ thuật của máy móc
C. Lựa chọn vật liệu, công nghệ sản xuất
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 20: Đâu là ưu điểm của bản vẽ xây dựng so với các hình thức biểu diễn khác?
A. Thể hiện rõ hình dáng, kích thước, vật liệu, kết cấu, bố trí không gian và các hệ thống kĩ thuật của công trình.
B. Thể hiện rõ về máy móc công nghệ phục vụ xây dựng (như cần trục, máy đào…).
C. Thể hiện rõ về cảnh quan, quy hoạch tổng thể công trình, sơ đồ bố trí các hạng mục.
D. Ngôn ngữ biểu đạt phong phú, trực quan, dễ hiểu và yêu cầu tính chính xác cao.