Trắc nghiệm dược lý thuốc điều trị tăng huyết áp

Năm thi: 2023
Môn học: Dược lý
Trường: Đại học Y Dược Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Dược lý
Trường: Đại học Y Dược Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Dược lý thuốc điều trị tăng huyết áp là một phần quan trọng trong môn Dược lý tại các trường đại học đào tạo ngành Y Dược, như trường Đại học Y Dược Hà Nội. Bài kiểm tra này thường được biên soạn bởi các giảng viên chuyên ngành, ví dụ như PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Thủy, nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức về các loại thuốc sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, cơ chế tác động, liều dùng, và các tác dụng phụ tiềm ẩn. Đề thi này hướng đến sinh viên năm ba hoặc năm cuối ngành Dược, yêu cầu sự hiểu biết vững chắc về dược động học và dược lực học liên quan đến nhóm thuốc này.

Bộ câu hỏi trắc nghiệm dược lý thuốc điều trị tăng huyết áp có đáp án

CÂU 1: Phân loại thuốc điều trị cao huyết áp có thể dựa vào:
A. Nhóm gốc hóa học
B. Cơ chế tác dụng
C. Cơ chế giảm Natri
D. Cơ chế giảm thể tích dịch lưu hành
E. Cơ chế dãn mạch ngoại biên

CÂU 2: Trong điều trị cao huyết áp, thuốc lợi tiểu tác dụng theo cơ chế:
A. Dãn mạch ngoại biên
B. Giảm Natri
C. Giảm thể tích dịch lưu hành
D. Thẩm thấu
E. B, C đúng

CÂU 3: Thuốc ức chế beta dùng để điều trị cao huyết áp theo cơ chế:
A. Dãn mạch ngoại biên
B. Giảm thể tích dịch lưu hành
C. Trung gian hệ giao cảm
D. Giảm Natri
E. Ức chế Enzyme chuyển đổi

CÂU 4: Cây dược liệu đã được nghiên cứu nhiều để điều trị cao huyết áp là:
A. Trúc đào
B. Thông thiên
C. Bạch hạc
D. Đinh lăng
E. Sâm đại hành

CÂU 5: Tác dụng hạ huyết áp chính của Dihydralazine là:
A. Giảm Natri
B. Dãn trực tiếp cơ trơn thành động mạch
C. Dãn trực tiếp cơ trơn tiểu động mạch
D. B, C
E. Giảm thể tích dịch lưu hành

CÂU 6: Enzyme chuyển đổi Angiotensine thường có nhiều trong:
A. Gan, thận
B. Cơ
C. Huyết tương, não
D. Thành mạch, não
E. Thành mạch, não, thận, huyết tương

CÂU 7: Các thuốc ức chế Enzyme chuyển đổi khuếch tán tốt qua hàng rào máu não vì:
A. Tan nhiều trong nước
B. Tan nhiều trong lipide
C. Không tan trong nước
D. Không tan trong lipide
E. Liên kết với protein huyết tương

CÂU 8: Các thuốc ức chế calci được dùng trong điều trị cao huyết áp do:
A. Làm dãn các động mạch
B. Làm dãn các tiểu động mạch
C. Ức chế sự đi vào của các ion calci trong tế bào cơ tim và cơ trơn
D. Qua trung gian giao cảm
E. A, B, C đúng

CÂU 9: Các thuốc có tác dụng chủ yếu dãn mạch ngoại biên trong điều trị cao huyết áp:
A. Dihydralazine
B. Captopril
C. Methyl dopa
D. Propranolol
E. Nifedipine

CÂU 10: Ngoài tác dụng hạ huyết áp, Dihydralazine còn có tác dụng:
A. Kích thích tim
B. Nhịp tim tăng nhanh
C. An thần
D. Giảm sức cản ngoại vi
E. Tăng lưu lượng mạch vành

CÂU 11: Dihydralazine được hấp thu theo đường:
A. Tiêu hóa
B. Da
C. Trực tràng
D. Hô hấp
E. Tất cả đều sai

CÂU 12: Thuốc qua được nhau thai và có thể gây tăng glucose máu bào thai:
A. Methyl Dopa
B. Captopril
C. Nifedipine
D. Diazoxide
E. Dihydralazine

CÂU 13: Trong cao huyết áp kịch phát, Nifedipine có hiệu quả nhanh khi dùng bằng đường:
A. Tiêm tĩnh mạch
B. Tiêm dưới da
C. Uống
D. Tiêm bắp
E. Ngậm dưới lưỡi

CÂU 14: Cơ chế tác dụng của các thuốc ức chế Beta trong điều trị cao huyết áp là:
A. Dãn mạch ngoại biên
B. Giảm thể tích dịch lưu hành
C. Giảm Natri
D. Qua trung gian giao cảm
E. Chưa biết rõ

CÂU 15: Trong điều trị cao huyết áp có biến chứng suy tim, có thể dùng nhóm thuốc:
A. Thuốc ức chế men chuyển
B. Thuốc ức chế calci
C. Thuốc dãn mạch
D. Thuốc tác dụng trên hệ giao cảm
E. Tất cả đều được

CÂU 16: Phentolamine và Prazosine là thuốc hạ huyết áp nhóm:
A. Kích thích Beta
B. Ưc chế Beta
C. Kích thích Alpha
D. Ưc chế Alpha
E. Ưc chế Alpha và Beta

CÂU 17: Trong điều trị cao huyết áp, thuốc lợi tiểu tác dụng theo cơ chế giảm Natri và giảm thể tích dịch lưu hành.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 18: Dihydralazine là thuốc điều trị cao huyết áp do cơ chế dãn trực tiếp cơ trơn thành động mạch.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 19: Nepressol là biệt dược của Dihydralazine.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 20: Ngoài tác dụng làm hạ huyết áp, Diazoxide còn làm giảm glucose huyết.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 21: Nipride được chọn lựa với cơn tăng huyết áp trầm trọng có phù phổi cấp.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 22: Các thuốc làm hạ huyết áp nhóm ức chế enzym chuyển đổi là do ức chế Bradykinase II.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 23: Enzym chuyển đổi Angiotensin có trong huyết tương và nhiều mô khác, đặc biệt là thành mạch, não, thận.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 24: Các thuốc điều trị cao huyết áp nhóm ức chế calci là do cơ chế dãn các động mạch và tiểu động mạch đồng thời kích thích sự đi vào của các ion calci trong tế bào cơ tim và tế bào cơ trơn.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 25: Clonidin khi dùng đường tiêm tĩnh mạch, có tác dụng trên huyết áp là 2 pha.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 26: Phentolamine (Regitine) là thuốc điều trị cao huyết áp loại ức chế beta.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 27: Clonidine dùng đường tiêm tĩnh mạch có tác dụng 2 pha trên huyết áp.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 28: Clonidine dùng đường uống cũng có pha đầu tăng huyết áp.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 29: Dihydralazine là thuốc điều trị cao huyết áp do tác dụng làm dãn mạch ngoại biên.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 30: Dihydralazine dùng liều cao có thể gây hội chứng lupus ban đỏ.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 31: Diazoxide kích thích sự tái hấp thu Natri ở đầu gần ống thận và gây ra sự giải phóng ADH tạo nên sự giữ nước.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 32: Diazoxide qua được hàng rào nhau thai và có thể gây tăng glucose máu bào thai.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 33: Trong điều trị cao huyết áp, các thuốc ức chế enzym chuyển đổi sẽ ngăn cản sự tạo thành Angiotensin II và sự giáng hóa Bradykinin.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 34: Phần lớn các chất ức chế enzym chuyển đổi tan trong lipid.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 35: Captopril có tác dụng tối đa 2-3 giờ sau khi uống.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 36: Các chất ức chế canxi có tác dụng điều trị cao huyết áp là do cơ chế làm dãn mạch các động mạch và tiểu động mạch.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 37: Nifedipine được hấp thu nhanh theo đường tiêu hóa và thời gian bán hủy ở huyết tương khoảng 3 giờ.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 38: Nifedipine đôi khi có rối loạn vận mạch ngoại biên kiểu hội chứng Raynaud.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 39: Alpha methyl dopa có thể kéo dài tác dụng 7 ngày sau khi ngưng thuốc.
A. Đúng
B. Sai

CÂU 40: Phentolamine (Regitine) là thuốc ức chế alpha chỉ dùng bằng đường tiêm bắp (tĩnh mạch).
A. Đúng
B. Sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)