Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 1 – Thực hành tiếng Việt trang 24 là một trong những đề thi thuộc Bài 1 – Câu chuyện của lịch sử trong chương trình Ngữ văn 8. Phần thực hành tiếng Việt trang 24 đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh củng cố kiến thức ngữ pháp và kỹ năng sử dụng tiếng Việt sau khi đã học các văn bản trọng tâm của bài.
Nội dung của phần này thường xoay quanh các đơn vị kiến thức như: các phép liên kết trong văn bản (phép nối, phép lặp, phép thế, phép liên tưởng), cách sử dụng từ ngữ đúng ngữ cảnh, vai trò của trạng ngữ và thành phần biệt lập,… Học sinh cần chú ý phân biệt rõ các kiểu liên kết, cách triển khai đoạn văn mạch lạc, cũng như vận dụng chính xác các kiến thức ngữ pháp để làm bài hiệu quả.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 1 – Thực hành tiếng Việt trang 24
Câu 1. Thế nào là từ ngữ địa phương?
A. Là từ ngữ toàn dân đều biết và hiểu
B. Là từ ngữ chỉ được dùng duy nhất ở một địa phương
C. Là từ ngữ chỉ được dùng ở một (một số) địa phương nhất định
D. Là từ ngữ được ít người biết đến
Câu 2. Những mặt khác biệt trong tiếng nói của mỗi địa phương thể hiện ở phương diện nào?
A. Ngữ âm
B. Ngữ pháp
C. Từ vựng
D. A và C đúng
Câu 3. Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?
A. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó
B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ
C. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện
D. Để tô đậm tính cách nhân vật
Câu 4. Cho hai đoạn thơ sau:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào
(Tố Hữu, Khi con tu hú)
Hai từ “bẹ” và “bắp” có thể được thay thế bằng từ ngữ toàn dân nào khác?
A. Khoai
B. Ngô
C. Sắn
D. Lúa mì
Câu 5. Từ “mô” trong đoạn thơ sau có nghĩa là gì?
Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình – Trị – Thiên,
Cho bầy tui nghe ví,
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
– Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
(Hồng Nguyên)
A. Tập hợp những tế bào có cùng một chức năng
B. Khối đất đá không lớn lắm, nổi cao hơn xung quanh
C. (Từ địa phương) nghĩa là “đâu”, “nào”
D. (Từ địa phương) nghĩa là “không phải”
Câu 6. Trong câu “Má ơi, con nhớ nhà quá!”, từ “má” là từ ngữ địa phương của vùng nào? Từ tương ứng trong tiếng phổ thông là gì?
A. Nam Bộ. Từ tương ứng là “mẹ”.
B. Bắc Bộ. Từ tương ứng là “mẹ”.
C. Trung Bộ. Từ tương ứng là “mẹ”.
D. Tây Nguyên. Từ tương ứng là “mẹ”.
Câu 7. Từ nào sau đây không phải là từ ngữ địa phương của miền Bắc?
A. U
B. Tớ
C. Bố
D. Ba
Câu 8. Việc sử dụng từ ngữ địa phương trong giao tiếp hàng ngày có thể mang lại lợi ích gì?
A. Giúp người nghe dễ dàng hiểu được ý của người nói.
B. Thể hiện sự trang trọng và lịch sự trong giao tiếp.
C. Tạo sự gần gũi, thân mật và thể hiện bản sắc văn hóa vùng miền.
D. Giúp người nói thể hiện trình độ học vấn cao.
Câu 9. Trong câu “Ngoài ni trời đang mưa rào”, từ “ni” là từ ngữ địa phương của vùng nào và có nghĩa là gì trong tiếng phổ thông?
A. Miền Trung. Có nghĩa là “này”.
B. Miền Bắc. Có nghĩa là “này”.
C. Miền Nam. Có nghĩa là “này”.
D. Tây Nguyên. Có nghĩa là “này”.
Câu 10. Khi đọc một tác phẩm văn học sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, điều gì quan trọng để hiểu được ý nghĩa của tác phẩm?
A. Chỉ cần nắm bắt được cốt truyện chính.
B. Không cần quan tâm đến ý nghĩa của các từ ngữ địa phương.
C. Cần tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ địa phương trong ngữ cảnh cụ thể.
D. Tự suy diễn ý nghĩa của các từ ngữ địa phương.
Câu 11. Tìm một cặp từ ngữ địa phương và từ ngữ toàn dân có nghĩa tương đương mà em biết.
A. “Chi” (miền Nam) – “gì” (toàn dân).
B. “Răng” (miền Trung) – “tại sao” (toàn dân).
C. “Uống trà” (miền Bắc) – “xơi nước” (miền Nam).
D. “Đi mô đó” (miền Trung) – “đi đâu đó” (toàn dân).
Câu 12. Tại sao các nhà văn thường sử dụng từ ngữ địa phương trong tác phẩm của mình?
A. Vì họ không biết sử dụng từ ngữ toàn dân.
B. Vì họ muốn tác phẩm của mình chỉ dành cho người dân địa phương đó.
C. Để tăng tính chân thực, sinh động và thể hiện màu sắc văn hóa đặc trưng của vùng đất, con người.
D. Để làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu và độc đáo hơn.
Câu 13. Trong câu “Tui nói dzậy chớ hổng có ý gì đâu”, các từ “tui”, “dzậy”, “chớ”, “hổng” là từ ngữ địa phương của vùng nào và có nghĩa tương ứng trong tiếng phổ thông là gì?
A. Miền Nam. “Tui” – “tôi”, “dzậy” – “vậy”, “chớ” – “chứ”, “hổng” – “không”.
B. Miền Bắc. “Tui” – “tôi”, “dzậy” – “vậy”, “chớ” – “chứ”, “hổng” – “không”.
C. Miền Trung. “Tui” – “tôi”, “dzậy” – “vậy”, “chớ” – “chứ”, “hổng” – “không”.
D. Tây Nguyên. “Tui” – “tôi”, “dzậy” – “vậy”, “chớ” – “chứ”, “hổng” – “không”.
Câu 14. Việc sử dụng quá nhiều từ ngữ địa phương trong một văn bản có thể gây ra tác dụng tiêu cực gì?
A. Làm cho văn bản trở nên trang trọng và lịch sự hơn.
B. Giúp người đọc dễ dàng hình dung về bối cảnh địa phương.
C. Gây khó khăn cho người đọc không thuộc địa phương đó trong việc hiểu nội dung.
D. Thể hiện sự am hiểu sâu sắc của người viết về văn hóa vùng miền.
Câu 15. Tìm một ví dụ về sự khác biệt trong cách phát âm giữa các vùng miền đối với cùng một từ ngữ toàn dân.
A. Từ “đi” được phát âm là /di/ ở miền Bắc, /zdi/ hoặc /ji/ ở một số vùng miền Trung, và /di/ ở miền Nam nhưng có thể khác biệt về thanh điệu.
B. Từ “mẹ” được phát âm giống nhau ở tất cả các vùng miền.
C. Từ “nước” được phát âm giống nhau ở tất cả các vùng miền.
D. Từ “sách” được phát âm giống nhau ở tất cả các vùng miền.
Câu 16. Tại sao sự khác biệt về từ vựng giữa các địa phương lại hình thành?
A. Do ảnh hưởng của ngôn ngữ nước ngoài.
B. Do quy định của chính phủ về ngôn ngữ.
C. Do điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa và lịch sử khác nhau của mỗi vùng miền.
D. Do sự thay đổi ngẫu nhiên trong quá trình sử dụng ngôn ngữ.
Câu 17. Trong câu “Con nít ở trỏng hay nghịch lắm”, từ “trỏng” là từ ngữ địa phương của vùng nào và có nghĩa là gì trong tiếng phổ thông?
A. Miền Nam. Có nghĩa là “trong đó”.
B. Miền Bắc. Có nghĩa là “trong đó”.
C. Miền Trung. Có nghĩa là “trong đó”.
D. Tây Nguyên. Có nghĩa là “trong đó”.
Câu 18. Việc học về từ ngữ địa phương có giúp ích gì cho chúng ta trong cuộc sống?
A. Chỉ giúp chúng ta hiểu được văn hóa của các vùng miền.
B. Không có nhiều lợi ích thiết thực trong cuộc sống hàng ngày.
C. Giúp chúng ta giao tiếp hiệu quả hơn với người dân ở các vùng miền khác nhau và hiểu sâu sắc hơn về văn hóa Việt Nam.
D. Chỉ cần thiết cho những người làm trong lĩnh vực văn học và ngôn ngữ.
Câu 19. Tìm một ví dụ về một từ ngữ địa phương mà ngày nay đã trở nên phổ biến và được nhiều người trên cả nước sử dụng.
A. Từ “bà ba” (một loại trang phục truyền thống của miền Nam) ngày nay đã được nhiều người biết đến và sử dụng trên cả nước.
B. Từ “áo dài” là trang phục truyền thống của cả nước nên không phải là từ ngữ địa phương.
C. Từ “nón lá” là vật dụng phổ biến trên cả nước nên không phải là từ ngữ địa phương.
D. Từ “phở” là món ăn nổi tiếng của miền Bắc và đã trở nên phổ biến trên cả nước.
Câu 20. Sự khác biệt về ngữ pháp giữa các phương ngữ ở Việt Nam có lớn không?
A. Rất lớn, gây khó khăn trong giao tiếp giữa các vùng miền.
B. Không lớn, chủ yếu khác biệt về từ vựng và ngữ âm.
C. Tương đương với sự khác biệt giữa các ngôn ngữ khác nhau.
D. Chỉ tồn tại ở một số ít địa phương.
Câu 21. Tại sao khi viết văn bản khoa học hoặc hành chính, chúng ta nên hạn chế sử dụng từ ngữ địa phương?
A. Vì từ ngữ địa phương thường không trang trọng.
B. Vì từ ngữ địa phương có thể không được hiểu bởi tất cả mọi người.
C. Vì văn bản khoa học và hành chính đòi hỏi sự chính xác và thống nhất về ngôn ngữ.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 22. Trong câu “Ngoài tê răng mà lạnh dữ rứa?”, các từ “tê”, “răng”, “dữ rứa” là từ ngữ địa phương của vùng nào và có nghĩa tương ứng trong tiếng phổ thông là gì?
A. Miền Trung. “Tê” – “kia”, “răng” – “sao”, “dữ rứa” – “dữ vậy”.
B. Miền Bắc. “Tê” – “kia”, “răng” – “sao”, “dữ rứa” – “dữ vậy”.
C. Miền Nam. “Tê” – “kia”, “răng” – “sao”, “dữ rứa” – “dữ vậy”.
D. Tây Nguyên. “Tê” – “kia”, “răng” – “sao”, “dữ rứa” – “dữ vậy”.
Câu 23. Việc tìm hiểu về từ ngữ địa phương giúp chúng ta hiểu rõ hơn về điều gì?
A. Chỉ về lịch sử hình thành và phát triển của tiếng Việt.
B. Chỉ về sự khác biệt trong phong tục tập quán giữa các vùng miền.
C. Về sự đa dạng văn hóa, lịch sử và đời sống của cộng đồng người Việt trên khắp cả nước.
D. Chỉ về trình độ phát triển kinh tế của các địa phương.
Câu 24. Hãy nêu một ví dụ về việc sử dụng từ ngữ địa phương để thể hiện tính cách nhân vật trong một tác phẩm văn học mà em biết.
A. Trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao, việc sử dụng ngôn ngữ nông thôn Bắc Bộ với nhiều từ ngữ địa phương như “cậu Vàng”, “bà cả”, “con chó đá”… đã góp phần khắc họa chân thực hình ảnh người nông dân nghèo khổ, chất phác và giàu tình thương.
B. Trong truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” của Tô Hoài, tác giả sử dụng ngôn ngữ gần gũi với trẻ em.
C. Trong bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương, tác giả sử dụng ngôn ngữ dân gian.
D. Trong tiểu thuyết “Chí Phèo” của Nam Cao, tác giả sử dụng ngôn ngữ đời thường của xã hội nông thôn.
Câu 25. Theo em, trong bối cảnh hội nhập văn hóa hiện nay, vai trò của việc bảo tồn và phát huy giá trị của từ ngữ địa phương là gì?
A. Không còn quan trọng vì ngôn ngữ toàn dân đang ngày càng phát triển.
B. Chỉ cần bảo tồn trong các tác phẩm văn học cổ điển.
C. Rất quan trọng vì đó là một phần di sản văn hóa phi vật thể, góp phần tạo nên bản sắc độc đáo của mỗi vùng miền và sự phong phú của tiếng Việt.
D. Nên hạn chế sử dụng để tránh gây khó khăn trong giao tiếp với người nước ngoài.