Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 1 Văn bản 3 – Ta đi tới là một trong những đề thi thuộc Bài 1 – Câu chuyện của lịch sử trong chương trình Ngữ văn 8. Văn bản Ta đi tới của nhà thơ Tố Hữu là một bài thơ giàu chất chính luận, thể hiện khí thế sôi nổi, tinh thần lạc quan, niềm tin mãnh liệt vào tương lai tươi sáng của dân tộc Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám và kháng chiến chống thực dân Pháp.
Để làm tốt đề thi trắc nghiệm này, học sinh cần nắm vững các yếu tố nghệ thuật thơ hiện đại như hình ảnh, nhịp điệu, giọng điệu và biện pháp tu từ. Ngoài ra, việc hiểu rõ hoàn cảnh sáng tác, tư tưởng chủ đạo của bài thơ và phong cách thơ trữ tình – chính luận của Tố Hữu cũng là những kiến thức trọng tâm cần chú ý.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Bài 1 Văn bản 3 – Ta đi tới
Câu 1. Bài thơ *Ta đi tới* do ai sáng tác?
A. Tô Hoài
B. Tố Hữu
C. Minh Huệ
D. Nguyễn Đình Thi
Câu 2. Bài thơ *Ta đi tới* được sáng tác vào thời gian nào?
A. 05/1954
B. 06/1954
C. 07/1954
D. 08/1954
Câu 3. Bài thơ *Ta đi tới* được in trong tập thơ nào?
A. Việt Bắc
B. Máu và hoa
C. Một tiếng đờn
D. Ra trận
Câu 4. Bài thơ thuộc thể thơ nào?
A. Năm chữ
B. Bốn chữ
C. Tự do
D. Lục bát
Câu 5. Nội dung chính của bài thơ “Ta đi tới” là gì?
A. Cảm nhận về thiên nhiên lúc sang thu và suy ngẫm về đời người khi chớm thu
B. Bài thơ khắc họa nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe không kính
C. Bài thơ vừa ca ngợi những chiến thắng lẫy lừng của cuộc kháng chiến, vừa thể hiện những suy nghĩ sâu sắc về chặng đường sắp tới của dân tộc.
D. Đáp án khác
Câu 6. Từ “bưng biển” có nghĩa là gì?
A. Vùng đầm lầy ngập nước ở miền Tây Nam Bộ, thường được dùng làm căn cứ trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ
B. Phụ lưu tả ngạn của sông Hồng, chảy từ Trung Quốc sang các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ và Vĩnh Phúc của Việt Nam
C. Bến Bình Ca, thuộc thôn Bình Ca, xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang
D. Đáp án khác
Câu 7. Nhân vật “ta” đi trong khoảng thời gian nào?
A. Buổi trưa
B. Ban ngày
C. Ban đêm
D. Buổi tối
Câu 8. Những địa danh nào dưới đây được nhắc đến trong bài thơ?
A. Nam Định, Tiền Giang, Hậu Giang, Hồ Chí Minh, Đồng Tháp
B. Tiền Giang, Hậu Giang, Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Khánh Hòa, Hà Nội, Quảng Ninh
C. Tiền Giang, Hậu Giang, Hồ Chí Minh, Đồng Tháp, Khánh Hòa, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc
D. Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Hà Nội, Ninh Binh
Câu 9. Đọc bài thơ, em hình dung thế nào về bối cảnh lịch sử?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, sự tự do tràn ngập các nẻo đường của Tổ quốc
B. Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi, sự tự do tràn ngập các nẻo đường của Tổ quốc
C. Việt Nam trở thành cường quốc lớn mạnh nhất thế giới
D. Bị Mĩ bao vây kinh tế và cô lập chính trị
Câu 10. Nhìn lại chặng đường cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp “ba ngàn ngày không nghỉ”, nhà thơ đã bộc lộ cảm xúc gì?
A. Ý thức được rằng những đau thương mất mát, sự hi sinh thầm lặng của các thế hệ cha anh đã cho nhân dân ta có được cuộc sống hòa bình ấm no như ngày hôm nay là vô bờ bến
B. Nhà thơ nhớ lại những tháng ngày đấu tranh gian khổ, bộc lộ cảm xúc tự hào trên khắp mọi miền Tổ quốc, yêu nước thiết tha
C. Nhà thơ ý thức được trách nhiệm của mình là phải giữ gìn, phát huy sự nghiệp cách mạng vĩ đại của đất nước
D. A và B đúng
Câu 11. Theo em, việc xuất hiện một loại địa danh mang lại hiệu quả gì trong việc thể hiện tình cảm của tác giả?
A. Giúp tác giả thể hiện lòng thương người trên khắp các nẻo đường
B. Bày tỏ cảm xúc ngợi ca, tự hào về những vị anh hùng của dân tộc
C. Khẳng định trách nhiệm của mỗi người dân
D. Làm cho cách diễn đạt tình cảm của tác giả trở nên dễ dàng, tăng tính biểu cảm
Câu 12. Câu thơ “Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!” thể hiện cảm xúc nào của tác giả?
A. Cảm xúc tự hào
B. Cảm xúc vui vẻ
C. Cảm xúc buồn bã
D. Cảm xúc tự ti
Câu 13. Hình ảnh “đoàn quân trùng trùng đi tiếp” trong bài thơ gợi cho em cảm nghĩ gì?
A. Sức mạnh to lớn, tinh thần quyết tâm và ý chí tiến lên không ngừng của dân tộc.
B. Sự mệt mỏi và gian khổ của cuộc kháng chiến.
C. Sự đông đảo về quân số của lực lượng cách mạng.
D. Một đoàn người di cư sau chiến tranh.
Câu 14. Từ “tới” trong nhan đề bài thơ “Ta đi tới” mang ý nghĩa gì?
A. Chỉ một hành động di chuyển thông thường.
B. Thể hiện sự kết thúc của một chặng đường.
C. Biểu thị sự vận động, phát triển và hướng tới tương lai tươi sáng của đất nước.
D. Nhấn mạnh sự khó khăn và gian khổ của hành trình.
Câu 15. Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong khổ thơ đầu của bài “Ta đi tới”?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Liệt kê
D. Nhân hóa
Câu 16. Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất niềm tin vào tương lai tươi sáng của đất nước?
A. “Ba mươi năm ấy biết bao nhiêu tình.”
B. “Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!”
C. “Ta đi tới trên đường ta bước tiếp.”
D. “Bưng biền đồng tháp, nứa bờ tre.”
Câu 17. Nhận xét nào sau đây đúng về giọng điệu của bài thơ “Ta đi tới”?
A. Trang nghiêm, cổ kính.
B. Buồn bã, bi thương.
C. Hào hùng, lạc quan, tràn đầy niềm tin.
D. Nhẹ nhàng, sâu lắng.
Câu 18. Hình ảnh “mặt trời xanh” trong câu thơ “Mặt trời xanh của ta” có ý nghĩa biểu tượng gì?
A. Ánh nắng buổi sớm mai.
B. Một hiện tượng thiên nhiên kỳ lạ.
C. Tương lai tươi sáng, cuộc sống hòa bình và tự do của dân tộc.
D. Sức mạnh của thiên nhiên.
Câu 19. Bài thơ “Ta đi tới” có đóng góp gì vào nền văn học Việt Nam hiện đại?
A. Thể hiện một phong cách thơ mới lạ, độc đáo.
B. Ghi lại một giai đoạn lịch sử quan trọng của đất nước.
C. Thể hiện tinh thần lạc quan, niềm tin vào tương lai và khí thế hào hùng của dân tộc sau chiến thắng.
D. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam.
Câu 20. Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu thơ cuối bài: “Ta đi tới trên đường ta bước tiếp”?
A. Khẳng định ý chí tự lực tự cường, tinh thần độc lập và quyết tâm xây dựng đất nước của dân tộc Việt Nam trên con đường đã chọn.
B. Thể hiện sự tiếp nối truyền thống của cha ông.
C. Nhấn mạnh sự khó khăn và gian khổ của chặng đường phía trước.
D. Thể hiện sự đoàn kết của toàn dân tộc.